Đề thi Violympic Toán lớp 5 vòng 17 năm 2015 - 2016 - Đề thi giải Toán trên mạng lớp 5 có đáp án

Sử dụng: Miễn phí
Dung lượng: 90,1 KB
Lượt tải: 475
Nhà phát hành: Sưu tầm


Lâu mới có thời gian rảnh, nay chia sẻ cùng các bạn: Đề thi Violympic Toán lớp 5 vòng 17 năm 2015 - 2016 diễn ra ngày 23/03/2016, kèm đáp án. Giúp các em học sinh lớp 4 ôn tập và củng cố kiến thức, nhằm đạt kết quả cao trong các vòng tiếp theo của cuộc thi Violympic giải Toán qua mạng năm học 2015 - 2016.

Nội dung chi tiết:

Đề thi Violympic Toán lớp 5 vòng 17 năm 2015 - 2016 diễn ra ngày 23/03/2016, kèm đáp án. Giúp các em học sinh lớp 4 ôn tập và củng cố kiến thức, nhằm đạt kết quả cao trong các vòng tiếp theo của cuộc thi Violympic giải Toán qua mạng năm học 2015 - 2016. Mời các em cùng tham khảo nội dung dưới đây:

Đề thi Violympic Toán lớp 5 vòng 15 năm 2015 - 2016

Đề thi Violympic Toán lớp 5 vòng 16 năm 2015 - 2016

Đề thi Violympic Toán lớp 5 vòng 17 năm 2015 - 2016 có đáp án

Bài 1: Cóc vàng tài ba

Câu 1.1: Số gồm 20 đơn vị và 20 phần triệu được viết là:

a. 20,000020          b. 20,0000020             c. 20,200000           d. 20,0020

Câu 1.2: Tổng của số tự nhiên lớn nhất có 5 chữ số khác nhau và số tự nhiên nhỏ nhất có 5 chữ số khác nhau là:

a. 108765            b. 66789                 c. 108999               d. 109999

Câu 1.3: Một hình vuông có chu vi là 4/3 m. Diện tích hình vuông đó là:

a. 1/3 m2            b. 1/9m2                c. 2/3m2                 d. 2/9m2

Câu 1.4: Khi giảm chiều dài của một hình chữ nhật đi 20cm thì chu vi hình chữ nhật đó sẽ giảm đi:

a. 40cm              b. 60cm                c. 20cm               d. 80cm

Câu 1.5: Quãng đường từ tỉnh A tới tỉnh B dài 99km. Một ô tô đi với vận tốc là 45km/giờ từ A và đến B lúc 10 giờ 22 phút. Vậy ô tô đó đã đi từ A lúc:

a. 8 giờ              b. 7 giờ 12 phút                c. 9 giờ              d. 8 giờ 30 phút

Câu 1.6: Một ô tô tải chở tất cả ba chuyến hàng. Chuyến thứ nhất ô tô chở được 4,7 tấn hàng và như vậy chở ít hơn chuyến thứ hai là 800kg. Chuyến thứ ba ô tô chở ít hơn mức trung bình cộng của cả ba chuyến là 30 yến. Vậy chuyến thứ ba, xe ô tô tải đó chở được:

a. 5,25 tấn             b. 5,55 tấn                   c. 5,1 tấn           d. 4,65 tấn

Câu 1.7: Một cái sân hình chữ nhật có chiều dài hơn chiều rộng là 36m và chiều rộng bằng 60% chiều dài. Diện tích cái sân đó là:

a. 4680m2              b. 2160m2                  c. 2260m2               d. 4860m2

Câu 1.8: Tìm một số biết 12,5% của số đó bằng 40.

a. 360                 b. 340                       c. 320                 d. 300

Câu 1.9: Xếp các hình lập phương nhỏ có cạnh là 1cm thành một hình hộp chữ nhật có chiều dài là 15cm, chiều rộng là 10cm và chiều cao là 7cm. Sau đó người ta đem đi sơn cả 6 mặt của hình vừa xếp được. Vậy số hình lập phương nhỏ không được sơn mặt nào là:

a. 520                 b. 154                       c. 104             d. 418

Câu 1.10: HIện tại đồng hồ chỉ mấy giờ biết rằng từ bây giờ cho đến đúng nửa đêm thì bằng một nửa thời gian từ lúc 6 giờ sáng hôm nay cho đến bây giờ?

a. 16 giờ                b. 18 giờ                    c. 20 giờ            d. 14 giờ

Bài 2: Vượt chướng ngại vật

Câu 2.1: Số 30a5b chia hết cho cả 2; 3; 5 và a là số chẵn. Tổng của a và b là: .............

Câu 2.2: Cho hình chữ nhật ABCD có diện tích là 57cm2 và chiều dài AB là 9,5cm. Trên cạnh AB lấy điểm M sao cho MB = 3,5cm. Diện tích hình thang AMCD là .............cm2.

Câu 2.3: Tính diện tích hình thang biết độ dài 2 đáy là 1/2m và 0,25m. Chiều cao là 1/6m.

Câu 2.4: Số sách ở 2 ngăn là 360 quyển. Người ta chuyển 50 quyển ở ngăn trên xuống ngăn dưới thì thấy số sách ở ngăn dưới bằng 4/5 số sách ở ngăn trên. Hỏi lúc đầu ngăn trên có bao nhiêu quyển sách?

Câu 2.5: Một bể nước dạng hình hộp chữ nhật chứa 5000 lít nước và lượng nước đó chiếm 2/3 bể. Biết đáy bể có chu vi là 8m, chiều dài bằng 5/3 chiều rộng. Chiều cao bể nước đó là ................m.

Bài 3: Hãy viết số thích hợp vào chỗ chấm

(Chú ý: Phải viết số dưới dạng số thập phân gọn nhất và dùng dấu (,) trong bàn phím để đánh dấu phẩy trong số thập phân)

Câu 3.1: Lúc 7 giờ 30 phút sáng, một người đi xe đạp bắt đầu từ A và đi trong 1 giờ 30 phút thì đến B. Vậy người đó đến B lúc ............ giờ.

Câu 3.2: Số nhỏ nhất có 6 chữ số chia hết cho cả 2; 3; 5 và 9 là ................

Câu 3.3: Hiệu hai số tự nhiên là một số chẵn lớn nhất có 4 chữ số giống nhau, biết số lớn gấp 9 lần số bé. Tìm số bé.

Câu 3.4: Một người thợ làm từ 7 giờ 30 phút đến 8 giờ 15 phút được một sản phẩm. Vậy người đó làm 5 sản phẩm như thế hết ............. giờ (biết thời gian làm mỗi sản phẩm là như nhau)

Câu 3.5: Một ôtô đi từ tỉnh A lúc 6 giờ 30 phút, dừng nghỉ dọc đường mất 30 phút và đến tỉnh B lúc 11 giờ. Vận tốc của ôtô là 45km/giờ. Quãng đường từ tỉnh A đến tỉnh B là .............km.

Câu 3.6: Cho hình thang ABCD có số đo cạnh đáy nhỏ AB bằng 10,8cm và cạnh đáy lớn DC bằng 27cm. Nối A với C. Tính diện tích hình tam giác ADC, biết diện tích hình tam giác ABC là 54cm2.

Câu 3.7: Trung bình cộng của hai số là 87,25. Biết số bé gấp hai lần hiệu hai số.Tìm số lớn.

Câu 3.8: Có bao nhiêu số tự nhiên có 5 chữ số mà tổng các chữ số của mỗi số đó bằng 3?

Câu 3.9: Hiện nay tổng số tuổi của hai anh em là 56 tuổi. Biết tuổi anh hiện nay gấp đôi tuổi em lúc người anh bằng tuổi em hiện nay. Tính tuổi em hiện nay.

Câu 3.10: Cho hình chữ nhật ABCD có diện tích là 425,6cm2. Trên chiều dài AB lấy một điểm M. Tính tổng diện tích hai hình tam giác AMD và hình tam giác MBC.

Đáp án đề thi Violympic Toán lớp 5 vòng 17

Bài 1: Cóc vàng tài ba

Câu 1.1: a

Câu 1.2: c

Câu 1.3: b

Câu 1.4: a

Câu 1.5: a

Câu 1.6: d

Câu 1.7: d

Câu 1.8: c

Câu 1.9: a
Đổi: 1,5dm = 15cm; 1dm = 10cm.
a) Số hình lập phương nhỏ cần để xếp thành hình hộp chữ nhật có kích thước theo bài ra là: 15 x 10 x 7 = 1050 (hình)
b) Số hình lập phương nhỏ được sơn 1 mặt là:
13 x 8 x 2 + 8 x 5 x 2 + 13 x 5 x 2 hoặc: (13 x 8 + 8 x 5 + 13 x 5) x 2 = 418 (hình)
c) Số hình lập phương nhỏ được sơn 2 mặt là:
13 x 4 + 8 x 4 + 5 x 4 hoặc: (13 + 8 + 5 ) x 4 = 104 (hình)
d) Số hình lập phương nhỏ không được sơn mặt nào là:
13 x 8 x 5 = 520 (hình)

Câu 1.10: b

Bài 2: Vượt chướng ngại vật

Câu 2.1: 30450

Câu 2.2: 46,5

Câu 2.3: 1/16

Câu 2.4: 250

Câu 2.5: 2

Bài 3: Hãy viết số thích hợp vào chỗ chấm

Câu 3.1: 9

Câu 3.2: 100080

Câu 3.3: 1111

Câu 3.4: 3,75

Câu 3.5: 180

Câu 3.6: 135

Câu 3.7: 104,7

Câu 3.8: 15

Câu 3.9: 24

Câu 3.10: 212,8

Mời quý thầy cô và các bạn học sinh tham khảo Đề thi Violympic Toán lớp 5 vòng 17 để chuẩn bị tốt cho vòng thi sắp tới đây của mình

download.com.vn