Dota 2 - Chơi Dota 2 miễn phí

Phiên bản: 7.22g
Cập nhật: 07/09/2019
Sử dụng: Miễn phí
Dung lượng: 19,5 MB
Lượt tải: 26,725
Nhà phát hành: Valve Corporation
Yêu cầu: Windows 7/8/8.1/10


[Share] Dota 2 là tựa game hành động nhập vai trực tuyến miễn phí, được Valve phát hành sau sự thành công của phiên bản đầu tiên, Dota hay còn gọi là Defense of the Ancients.

Giới thiệu

Dota 2 là tựa game hành động nhập vai trực tuyến miễn phí, được Valve phát hành sau sự thành công của phiên bản đầu tiên, Dota hay còn gọi là Defense of the Ancients.

Game Dota 2

Một trận đấu trong Dota 2 được tiến hành giữa hai đội, mỗi bên gồm 5 người chơi. Hai bên sẽ được gọi là RadiantDire và sẽ lần lượt chiếm cứ hai phía trên bản đồ. Mỗi người chơi sẽ điều khiển một tướng (Hero) xuyên suốt trong toàn trận thi đấu.

Xin lưu ý rằng, một trận chiến Dota 2 kéo dài từ 45-50 phút, đồng thời game hành động trực tuyến này đòi hỏi lối chơi nhanh, mạnh mẽ đòi hỏi người chơi phải hiểu biết về trò chơi trước khi quyết định dấn thân vào “luyện” Dota 2.

Lưu ý: Bạn có thể chơi Dota 2 hoàn toàn miễn phí trên máy tính chạy Windows hoặc Mac, miễn sao trên máy bạn phải cài đặt cổng game Steam.

Tính năng mới trong bản cập nhật Dota 2 7.22

Dota 2 7.22g

Thay đổi chung:

  • Tiền thưởng từ creep rừng cơ bản giảm xuống 5%.
Dota 2 cập nhật bản 7.22g
Dota 2 cập nhật bản 7.22g

Cập nhật item:

  • Medallion of Courage: Giáp giảm từ 7 xuống 6.
  • Bracer: Kháng phép giảm từ 6% xuống 5%.
  • Chainmail: Giáp giảm từ 5 xuống 4.
  • Hand of Midas: Giá của công thức tăng lên 1750.
  • Solar Crest: Giáp giảm từ 12 xuống 10, tăng giá công thức từ 300 lên 400.
  • Phase Boots: Giáp giảm từ 6 xuống 5.
  • Sentry Wards: Thời gian hồi stock trong shop tăng từ 70 lên 85.

Cập nhật Hero:

  • Alchemist: Chemical Rage không còn cho thêm Regen Mana.
  • Brewmaster: Sát thương từ Wind Walk của gấu sét tăng từ 100/160/220 lên 140/200/260.
  • Broodmother: Spin Web được nâng cấp bởi Scepter giảm tốc độ chạy từ 30% xuống 20%.
  • Chaos Knight: Tăng sát thương Crit từ 160/195/230/265% lên 160/200/240/280%.
  • Chen: Divine Favor kích hoạt chủ động bị tăng thời gian hồi từ 120/100/80/60 lên 140/120/100/80 giây.
  • Clockwerk: Intelligence tăng mỗi cấp từ 17 + 1.3 lên thành 18 + 1.5. Tốc độ di chuyển cơ bản từ 310 tăng lên 315.
  • Disruptor: Static Storm tăng sát thương tối đa từ 200/250/300 lên thành 200/275/350, bán kính tác động tăng từ 450 lên 500.
  • Drow Ranger: Precision Aura tăng tốc đánh theo Agility từ 20/40/60/80% lên thành 22/44/66/88%.
  • Elder Titan: Astral Spirit tăng thời gian hồi từ 17 lên 23/21/19/17 giây.
  • Enchantress: Sát thương cơ bản giảm 4, Nature’s Attendant giảm hồi máu từ 10/11/12/13 còn 7/9/11/13 trên mỗi wisp. Impetus giảm sát thương từ 16/22/28% xuống còn 14/20/26%.
  • Faceless Void: Chronosphere tăng thời gian hồi từ 140/130/120 lên thành 140 giây.
  • Gyrocopter: Side Gunner (hiệu ứng Aghanim’s Scepter) tốc độ bắn giảm từ 1.1 thành 1.2 giây mỗi phát.
  • Io: Talent Level 10 thay đổi từ Spirits Apply Slow thành +90GPM. Talent Level 15 thay đổi từ +75 Spirits Hero Damage thành Spirits Apply Slow. Talent Level 20 thay đổi từ +150 Gold/Min thành +75 Spirits Hero Damage.
  • Keeper of the Light: Blinding Light giảm thời gian hồi từ 30/25/20/15 xuống 14, tăng tầm sử dụng từ 550/600/650/700 lên 575/650/725/800.
  • Kunkka: Talent Level 15 giảm Regen HP từ +12 xuống +10. Talent Level 20 giảm Strength cộng thêm từ 25 xuống 20.
  • Lycan: Summon Wolves nâng cấp bởi Scepter tăng số lượng sói sinh ra từ 2 thành 3 con, giảm tiền thưởng khi giết sói từ 20 xuống 15.
  • Mirana: Sacred Arrow giảm sát thương cơ bản xuống từ 80/160/240/320 còn 40/120/200/280, sát thương cộng thêm tăng từ 140 lên 180. Moonlight Shadow tăng mana từ 75 lên 125.
  • Night Stalker: Void không còn gây nửa sát thương vào ban ngày.
  • Ogre Magi: Giảm 4 sát thương cơ bản.
  • Phantom Lancer: illusion tăng sát thương từ 20 lên 22%.
  • Puck: Ethereal Jaunt bị vô hiệu hóa bởi trạng thái Root, Agility tăng mỗi cấp từ 1.7 lên 2.2.
  • Shadow Demon: Soul Catcher giảm sát thương từ 25/30/35/40% xuống 20/25/30/35% máu.
  • Tiny: Strength khởi điểm giảm 2. Tree Volley giảm sát thương từ 120% xuống 100%, Mana tiêu tốn tăng từ 150 lên 200, tăng thời gian hồi từ 12 lên 15.
  •  Undying: Soul Rip giảm số Unit đếm được trong bán kính ảnh hưởng xuống từ 8/10/12/14 còn 8/9/10/11, tăng hồi máu/sát thương trên mỗi Unit từ 22/26/30/34 lên 22/29/36/43.
  • Ursa: Earthshock tăng sát thương từ 50/100/150/200 lên 75/125/175/225.
  • Venomancer: Plague Ward tăng BAT từ 1.5 lên 1.4. Venomous Gale tăng sát thương theo mỗi nháy từ 10/40/70/100 lên 15/45/75/105.

Dota 2 7.22f

Thay đổi về trang bị:

  • Aghainm's Specter: Giá công thức giảm từ 2000 xuống 1800.
Dota 2 7.22f sẽ là phiên bản update cuối cùng trước thềm TI9
Dota 2 7.22f sẽ là phiên bản update cuối cùng trước thềm TI9

Thay đổi về Hero:

  • Abanddon: Tốc độ đánh cơ bản tăng từ 115 lên 120, giáp cơ bản tăng 1.
  • Ancient Apparition: Cold Feet: Khoảng cách để thoát khỏi ảnh hưởng của Cold Feet giảm từ 740 xuống 715.
  • Beastmaster: Primal Roar: Sẽ phá cây xung quanh các mục tiêu bị đẩy lùi.
  • Bloodseeker: Tốc độ chạy tăng 5.
  • Bounty Hunter: Shuriken Toss: Mana dùng chiêu giảm từ 150 xuống 135.
  • Brewmaster: Intelligence cơ bản tăng 1.
  • Centaur Warrunner: Retaliate: Sát thương giảm từ 6/9/12/15% xuống 6/8/10/12%.
  • Chaos Knight: Reality Rift: Thời gian hồi chiêu giảm từ 20/15/10/5 xuống 14/11/8/5.
  • Chen: Tốc độ chạy giảm 5, thời gian hồi chiêu tăng từ 90/80/70/60 lên 120/100/80/60.
  • Clockwerk: Hookshot: Thời gian stun tăng từ 1/1,5/2 lên 1,5/1,75/2.
  • Crystal Maiden: Giáp cơ bản giảm 1.
  • Dark Seer: Vacuum: Sát thương tăng từ 25/50/100/200 lên 50/100/150/200.
  • Dark Willow: Terrorize: Thời gian hiệu lực giảm từ 4 giây xuống 3,5/3,75.
  • Dragon Knight: Elder Dragon Form với gậy xanh cho giảm sát thương phép từ 30% -> 40%.
  • Drow Ranger: Strength cơ bản tăng 1, Agility cơ bản tăng 1. Talent level 15 tăng từ +30% Gust Blind lên +40%.
  • Elder Titan: Echo Stomp có mana dùng chiêu từ 100 -> 85/90/95/100.
  • Ember Spirti: Giáp cơ bản giảm 1.
  • Enigma: Intelligence cơ bản giảm 2.
  • Grimstroke: Sát thương cơ bản giảm 4.
  • Invoker: Intelligence cơ bản tăng 1.
  • Juggernaut: Agility cơ bản giảm 2, Strength cơ bản giảm 1.
  • Keeper of the Light: Will-O-Wisp có tầm ảnh hưởng tăng từ 700 lên 725.
  • Luna: Sát thương cơ bản tăng 2.
  • Lycan: Feral Impulse: Sát thương tăng từ 12/24/36/48% lên 14/26/38/50%.
  • Mars: Sát thương cơ bản giảm 2, sát thương chí mạng giảm từ 160/200/240/280% xuống 150/190/230/270%.
  • Morphing: Waveform có khoảng cách sử dụng từ 1000 -> 700/800/900/1000. Morph có khoảng cách sử dụng từ 1000 -> 700/850/1000.
  • Nature Prophet: Intelligence mỗi cấp tăng từ 3,3 lên 3,5.
  • Necrophos: Intelligence cơ bản tăng 1, Death Pulse có tầm ảnh hưởng tăng từ 475 lên 500.
  • Night Stalker: Tốc độ chạy cơ bản tăng 5.
  • Omniknight: Purification tăng thời gian hồi chiêu 14/13/12/11 -> 17/15/13/11.
  • Outworld Devourer: Astral Imprisonment tăng thời gian hồi chiêu từ 22/18/14/10 -> 24/20/16/12.
  • Phantom Assassin: Sát thương cơ bản tăng 1.
  • Pudge: Meat Hook có mana dùng chiêu giảm từ 140 xuống 125/130/135/140.
  • Riki: Blink Strike có khoảng cách sử dụng từ 500/600/700/800 -> 600/700/800/900.
  • Skywrath Mage: Mystic Flare tăng sát thương từ 700/1150/1600 -> 750/1175/1600.
  • Slark: Sát thương cơ bản giảm 1, Talents level 20 giảm từ 1.25s Pounce Leash xuống +1s.
  • Spirit Breaker: Mana dùng chiêu tăng từ 25/30/35/40 lên 30/40/50/60.
  • Sven: Storm Hammer: Thời gian hiệu lực giảm từ 1.4/1.6/1.8/2 xuống 1.25/1.5/1.75/2.
  • Terrorblade: Metamorphosis khi có gậy xanh: Thời gian hiệu lực của Fear tăng từ 3 lên 3,75.
  • Tusk: Giáp cơ bản tăng 1.
  • Underlord: Pit of Malice giảm thời gian hồi chiêu từ 24/22/20/18 xuống 22/20/18/16. Dark Rift giảm thời gian hồi chiêu từ 130/120/110 xuống 130/115/100.
  • Vengeful Spirit: Magic Missile giảm mana dùng chiêu từ 110/120/130/140 xuống 100/110/120/130.
  • Viper: Talents level 25: Tăng sát thương từ +120 Damage lên +160.
  • Weaver: Giáp cơ bản tăng 1.
  • Wrath King: Mortal Strike tăng mana dùng chiêu từ 30/45/60/75 lên 50/60/70/80.
  • Zeus: Intelligence cơ bản tăng 1.

Mỗi tướng đều có 3 loại năng lực trong đó có một loại được xem là đặc tính hay thế mạnh (Ultimate) của tướng đó. Bạn có thể phát triển tướng từ cấp độ cơ bản là Level 1 đến cấp độ cao nhất là Level 25. Mỗi khi thăng cấp, tướng của người chơi sẽ được tăng 1 điểm cho mỗi kỹ năng (skill) hoặc được cộng 2 điểm vào từng thuộc tính.

Trong Dota 2, mỗi tướng có ba thuộc tính/chỉ số cơ bản: Strength(Str), Agility (Agi) và Intelligence (Int).

Dota 2

Trong đó, mỗi điểm Str sẽ giúp tăng sức mạnh tấn công HP thêm tối đa 19 điểm và tăng tốc độ phục hồi HP thêm 0,03 HP/giây. Mỗi điểm Agi sẽ tăng tốc độ tấn công lên 1 điểm và tăng sức mạnh áo giáp thêm 0,14 điểm. Cuối cùng, mỗi điểm Int sẽ giúp tăng Mana thêm 13 điểm đồng thời tăng tốc độ phục hồi Mana thêm 0,04 điểm/giây.

Bên cạnh các thuộc tính cơ bản trên, người chơi trong Dota 2 có thể bổ sung thêm các đặc điểm sau cho tướng của mình, bao gồm:

  • Damage: vật phẩm, năng lực chiến đấu và thuộc tính có thể thay đổi thiệt hại lên đối phương khi tấn công.
  • Armor: giảm mức thương vong cho tướng khi bị tấn công. Năng lực này phát huy tác dụng cả khi bạn bị tấn công bằng bùa chú và các đòn tấn công thông thường.
  • Movement Speed: người chơi có thể sử dụng thêm vật phẩm hoặc gia tăng kỹ năng (skill) để tăng tốc độ di chuyển cho tướng.
  • Magic Resistance: một số vật phẩm trong game giúp tướng chỉ bị thiệt hại nhẹ khi bị tấn công ma thuật và một số vật phẩm khác lại cho phép hấp thụ một phần pháp thuật tấn công.

Để có thể lên cấp nhanh chóng, người chơi cần kiếm được nhiều XP bằng cách giết creep mặc định trong game hoặc tham gia trận đấu và tiêu diệt tướng của đối phương.

Dota 2

Tướng trong Dota 2 được chia thành nhiều loại khác nhau với từng nghĩa vụ riêng biệt.

Carry:

Nhiệm vụ của các Carry là dẫn dắt đội mình đến chiến thắng. Tuy nhiên, tướng thuộc loại này thường cần sự hỗ trợ của đồng đội trong giai đoạn đầu của trận đấu. Để có một Carry mạnh, người chơi thường sử dụng tướng mạnh về Agility.

Support:

Support thường là các tướng mạnh về Intelligence, giúp tăng khả năng sống sót cho đồng đội và hỗ trợ khi cần thiết. Để phát huy tác dụng của mình, một Support phải biết cách cắm và gỡ ward.

Jungler:

Jungler có thể tiêu diệt Neutral Creep trong khu vực bản đồ một cách hiệu quả. Các Jungler sẽ giúp dọn sạch đường, giúp người chơi thu thêm XPgold để mua vật phẩm cho tướng. Các năng lực đặc trưng của Jungler là tiêu diệt creep, phá hoại AOE, triệu hồi đơn vị đồng minh... Tướng trong vị trí này cũng có nhiệm vụ săn creep gần đường đi để chặn gank (tấn công hội đồng) và hỗ trợ đồng đội.

Dota 2

2. Creep:

Creep là các đối tượng có sẵn trong Dota 2. Những đối tượng này thường xuất hiện trong rừng và lảng vảng để chặn đường đi của các tướng. Khi tiêu diệt được NeutralLane Creep, người chơi sẽ được thêm Gold và XP.

Khi chưa sẵn sàng tham gia vào một trận chiến, người chơi có thể rèn luyện kỹ năng chiến đấu cho tướng của mình bằng cách tiêu diệt Creep.

3. Ngọc (Rune):

Trong khi chơi Dota 2, các tướng sẽ có cơ hội thu về ngọc để giúp tăng năng lực chiến đấu của mình. Cứ hai phút lại có một ngọc hiện ra tại hai vị trí trên sông, nếu người chơi không thu về ngọc đó thì viên ngọc tiếp theo sẽ không hiện ra. Vị trí ngọc được đánh dấu vòng tròn vàng trên bản đồ.

Dota 2

Có 5 loại ngọc trong Dota 2:

  • Double Damage: sử dụng ngọc này có thể giúp tăng sức tấn công lên gấp đôi. Ngọc này có tác dụng trong vòng 45 giây. Nhóm ngọc này có màu xanh lam.
  • Haste: ngọc nhóm này có thể giúp tăng tốc di chuyển của tướng lên tối đa. Nhóm ngọc này có màu đỏ.
  • Illusion: khi được sử dụng, ngọc Illusion có thể tạo ra ảo ảnh rằng có hai tướng khác xuất hiện bên cạnh người chơi. Ảo ảnh này kéo dài trong 75 giây. Tuy nhiên, cần lưu ý rằng, khi sử dụng Illusion và bị tấn công, mức độ sát thương lên tướng sẽ tăng lên gấp 3. Nhóm ngọc này có màu vàng.
  • Invisibility: nhóm ngọc này sẽ cho phép tướng tàng hình sau 2 giây trong khoảng thời gian 45 giây. Nhóm ngọc này có màu tím.
  • Regeneration: ngọc này có tác dụng tặng cho tướng của người chơi 100 máu/giây và 67 Mana/giây. Thời gian đợi tái tạo kéo dài 30 giây. Năng lực này sẽ chấm dứt nếu tướng của bạn bị thương hoặc khi mức máu và Mana của tướng đều đạt mức tối đa. Nhóm ngọc này có màu xanh lá cây.

Cách chơi game Dota 2

Mục tiêu cuối cùng trong mỗi trận đấu Dota 2 là tiêu diệt ngai vàng (Throne) của đội đối địch. Throne xuất hiện dưới dạng một tòa lầu cuối cùng, nằm sâu trong căn cứ của từng đội. Ngoài ra, bao quanh Throne cũng là các tháp canh được trang bị thêm để bảo vệ tòa thành trọng yếu này.

Một bản đồ trong Dota 2 được chia thành 3 đường chính với sông và rừng vắt ngang qua. Trên mỗi tuyến đường có 6 tháp canh, mỗi đội nắm giữ 3 tháp.

Mục tiêu trong một trận đấu là phá hoại tất cả thành lũy và Throne của đối phương. Trong khu vực cửa từng đội có hai cấu trúc đường đi khác nhau với cách bố trí creep và quái vật để tập kết kẻ thù khác nhau.

Đồng thời, nếu đội của bạn phá hủy được ổ của creep (Barracks), các creep của đội bạn sẽ được tăng thêm sức mạnh khi canh gác con đường đó và có khả năng tiêu diệt được tướng đối phương. Người chơi càng diệt được nhiều thành lũy của kẻ thù thì creep của họ càng trở nên mạnh mẽ hơn.

Dota 2

Lên cấp trong Dota 2:

Mỗi tướng bắt đầu tại cấp độ 1. Khi bắt đầu, người chơi có thể thu được XP bằng cách đứng gần creep và tướng địch bị tiêu diệt. Điều này đồng nghĩa với việc, người chơi phải đứng gần đường chính nơi diễn ra nhiều cuộc tập kích.

Đồng thời, người chơi cũng ghi nhớ rằng có rất nhiều nguy cơ khi bạn di chuyển tại các vị trí này. Ví dụ, người chơi cấp độ cao hơn có thể đuổi bạn ra khỏi vị trí đó hoặc quấy rối bạn để xua bạn tránh xa creep. Đồng thời, nếu tướng đối thủ phát hiện ra bạn, chúng có thể gank tướng bạn để thu gold và XP. Khi đó, tướng của người chơi sẽ phải bắt đầu lại từ con số 0.

Kiếm Gold trong Dota 2:

Mỗi tướng sẽ được tặng 1 gold/giây trong khi chơi game. Ngoài ra, người chơi có thể thu thêm gold bằng cách giết creep và tướng của kẻ thù. Đồng thời, nếu hỗ trợ người chơi khác giết tướng đối địch thì người chơi cũng có thể được tặng vàng. Ngoài ra, nếu thực hiện đòn kết liễu (last hit) một creep thì bạn cũng sẽ được tặng thêm vàng.

Một kỹ thuật khác mà người dùng Dota 2 nên ghi nhớ là Deny - tự giết. Giả sử tướng của bạn bị đối phương gank và gần cạn máu, bạn nên deny để ngăn đối phương giành được vàng từ mình. Tương tự, nếu tướng tiêu diệt creep cùng đội thì số vàng thưởng do diệt creep sẽ được chuyển sang cho đội đối địch.

Các chế độ chơi trong Dota 2:

  • All Pick: Mỗi người chơi có quyền lựa chọn tướng cho riêng mình. Một cách khác là bạn có thể để Dota 2 chọn tướng ngẫu nhiên và tặng bạn thêm 250 vàng để chơi. Đây là chế độ chơi đang được sử dụng trong hệ thống thi đấu hiện tại.
  • Captain's Mode: Hai người chơi từ hai đội lần lượt chọn tướng (màu xanh cho Radiant, màu hồng cho Dire). Ngoài ra, trong chế độ này còn cho phép “ban” tướng, không cho phép đội đối địch chọn tướng đó. Chế độ chơi này khá phổ biến trong các trận đấu có tổ chức với mức độ cạnh tranh cao.
  • Single Draft: Mỗi người chơi chọn một tướng trong số 3 tướng do Dota 2 chọn ngẫu nhiên (3 tướng này mỗi tướng có thế mạnh về từng thuộc tính: Strength, Agility, Intelligence).
  • Random Draft: Người chơi lần lượt chọn tướng trong một pool chung chứa 20 tướng bất kỳ.
  • All Random: Dota 2 sẽ tự động chỉ định tướng ngẫu nhiên cho người chơi. Bạn có thể chọn lại nếu muốn đổi tướng.
  • Mid Only: Người chơi có thể chọn bất kỳ tướng nào thậm chí có thể trùng với người chơi khác. Trong chế độ này, creep chỉ xuất hiện trong tuyến đường giữa.
  • Least Played: Người chơi có thể chọn tướng trong một danh sách các tướng ít được chơi nhất.
  • Random Ability Draft: Khi tài khoản người chơi đạt đến cấp độ 11, họ có thể tham gia những trận đấu nơi mọi người lần lượt thử nghiệm năng lực khác nhau.
  • Diretide: Cách chọn tướng tương tự như trong chế độ All Pick. Tuy nhiên, mục tiêu trong chế độ này là thu được càng nhiều taffy càng tốt.
  • Greeviling: Cách chọn tướng tương tự như trong chế độ All Pick. Tuy nhiên, trước mỗi trận đấu, người chơi phải chọn một Greevil để chuyển đổi. Mỗi Greevil có năng lực và chỉ số khác nhau. Trong trường hợp người dùng chưa sở hữu Greevil nào thì Dota 2 sẽ chỉ định cho họ Greevil cấp thấp nhất với tính năng ngẫu nhiên.
  • Wraith Night: Khi bắt đầu trận đấu Dota 2, người chơi có thể chọn tướng trong một danh sách nhất định. Năm tướng trong một đội sẽ có nhiệm vụ bảo vệ ngai vàng của Wraith Night trước làn sóng tấn công dồn dập của quái vật. Bạn có thể kiếm thêm vàng bằng cách bảo vệ thành lũy và tiêu diệt kẻ thù.

Yêu cầu:

  • Bộ xử lý: Intel/AMD lõi đôi 2.8 GHz.
  • RAM: 4 GB.
  • Card đồ họa: nVidia GeForce 8600/9600GT, ATI/AMD Radeon HD2600/3600.
  • DirectX 9.0c.
  • Kết nối Internet băng thông rộng.
  • Ổ cứng trống: 8 GB.

Thùy Vân

download.com.vn