Giáo án dạy hè môn Ngữ văn lớp 7 lên 8 - Giáo án dạy bồi dưỡng học sinh lớp 7 lên lớp 8

Sử dụng: Miễn phí
Dung lượng: 607,7 KB
Lượt tải: 1,505
Nhà phát hành: Sưu tầm


Hữu ích - Giáo án dạy hè môn Ngữ văn lớp 7 lên 8 được biên soạn kỹ lưỡng, giúp thầy cô hướng dẫn các em ôn lại toàn bộ kiến thức trọng tâm trong dịp hè, để chuẩn bị thật tốt cho năm học mới. Mời các bạn cùng tham khảo.

Nội dung chi tiết:

Download.com.vn xin giới thiệu đến quý thầy cô tài liệu Giáo án dạy hè môn Ngữ văn lớp 7 lên 8 được chúng tôi tổng hợp chi tiết và đăng tải ngay sau đây.

Giáo án dạy hè môn Ngữ văn lớp 7 lên 8 là tài liệu vô cùng bổ ích, được biên soạn kỹ lưỡng, đầy đủ từng chi tiết, từng mục tiêu đặt ra để đạt được trong buổi học. Giúp thầy cô hướng dẫn các em ôn lại toàn bộ kiến thức trọng tâm môn Ngữ văn trong dịp hè, để chuẩn bị thật tốt cho năm học mới. Sau đây là nội dung chi tiết, mời thầy cô tham khảo và tải giáo án dưới đây.

 Giáo án dạy bồi dưỡng môn Ngữ văn lớp 7 lên lớp 8

Tuần 1- Buổi 1 + Buổi 2:

ÔN TẬP VỀ TỪ VÀ NGHĨA CỦA TỪ

I. Mục tiêu bài học

_ HS ôn tập và củng cố kiến thức về từ và nghĩa của từ.

_ Biết vận kiến thức đã học vào thực tiễn giao tiếp và cuộc sống hàng ngày.

II. Chuẩn bị

Gv: Tham khảo tài liệu ,soạn giáo án

Tích hợp một số văn bản đã học

Hs: Ôn tập lại kiến thức

III. Tiến trình lên lớp

1. Ổn định

2. Bài cũ

3. Bài mới

*Giới thiệu bài

*Tiến trình hoạt động

Phần I: Kiến thức cũ

I. Từ ghép

1. Khái niệm

- Từ ghép là những từ do hai hoặc nhiều tiếng có nghĩa tạo thành.

2. Phân loại:

a. Từ ghép chính phụ

- Tiếng chính làm chỗ dựa, tiếng phụ đứng sau bổ sung nghĩa cho tiếng chính.

- từ ghép chính phụ có tính chất phân nghĩa. Nghĩa của từ ghép chính phụ hẹp hơn nghĩa của tiếng chính.

Ví dụ:

+ Cá thu là chỉ một loại cá ( nghĩa hẹp hơn nghĩa của tiếng chính cá).

b.Từ ghép đẳng lập :

- Nghĩa của từ ghép đẳng lập chung hơn , khái quát hơn nghĩa của các tiếng dung để ghép.

- Có thể đảo vị trí trước sau của các tiếng dùng để ghép.

3. Bài tập

- Xem lại bài tập SGK Ngữ văn 7 tập 1 trang15

II. Từ láy

1. Khái niệm

- Từ láy là một kiểu từ phức đặc biệt có sự hòa phối âm thanh, có tác dụng tạo nghĩa giữa các tiếng. Phần lớn từ láy trong Tiếng Việt được tạo ra bằng cách láy tiếng gốc có nghĩa.

2. Phân loại:

a. Từ láy toàn bộ :

- Láy toàn bộ giữ nguyên thanh điệu:

Ví dụ : xanh xanh xanh.

- Láy toàn bộ có biến đổi thanh điệu:

Ví dụ : đỏ đo đỏ.

b. Láy bộ phận:

- Láy phụ âm đầu :

Ví dụ : Phất phất phơ

- Láy vần :

Ví dụ : xao lao xao.

3. Bài tập

- Xem lại bài tập SGK Ngữ văn 7 tập 1trang 43.

III. Đại từ

1. Khái niệm

- Đai từ là những từ dùng để trỏ (chỉ) hay hỏi về người, sự vật, hoạt động tính chất trong một ngữ cảnh nhất định của lời nói.

2. Phân loại

a. Đại từ để trỏ :

* Dùng để chỉ người, sự vật (còn gọi là đại từ xưng hô, đại từ nhân xưng) gồm có : tôi , tao , tớ, chúng tao, chúng tôi, chúng tớ, mày, chúng mày, nó, hắn, chúng nó, họ…

- Ví dụ :

“Sao không về hả chó

Nghe bom thằng Mĩ nổ

Mày bỏ chạy đi đâu

Tao chờ mày đã lâu

Cơm phần mày để cửa

Sao không về hả chó

Tao nhớ mày lắm đó

Vàng ơi là vàng ơi ?”

* Lúc xưng hô một số danh từ chỉ người như : Ông , bà , cha, mẹ, cô, bác…được sử dụng như đại từ nhân xưng…

_ Ví dụ : Cháu đi liên lạc

Vui lắm chú à?

Ở đồn Mang Cá

Thích hơn ở nhà.

*Trỏ số lượng: bấy,bấy nhiêu.

_ Ví dụ :

Phũ phàng chi bấy hóa công

Ngày xanh mòn mỏi má hồng phôi pha.

* Trỏ sự vật trong không gian ,thời gian:đây, đó, kia , ấy , này, nọ, bây giờ, bấy giờ…

_ Ví dụ :

Những là sen ngó đào tơ

Mười lăm năm mới bây giờ là đây.

* Trỏ hoạt động tính chất sự việc: vậy,thế…

_ Ví dụ :

Các em ngoan thế, vừa lao động giỏi , vừa học tập giỏi.

b. Đại từ để hỏi.

* Hỏi về người,sự vật: ai, gì .

_ Ví dụ :

Những ai mặt bể chân trời

Nghe mưa ai có nhớ nhời nước non.

* Hỏi về số lượng :bao nhiêu , mấy.

- ví dụ :

Ai ơi đừng bỏ ruộng hoang

Bao nhiêu tấc đât tấc vàng bấy nhiêu.

* Hỏi về không gian, thời gian: đâu, bao giờ.

- Ví dụ:

Bao giờ cây lúa còn bong

Thì còn ngọn cỏ ngoài đồng trâu ăn.

3. Bài tập

- Xem lại bài tập SGK Ngữ văn 7 tập 1 trang 56 - 57.

IV. Từ Hán Việt

1. Nhận biết yếu tố Hán Việt

* Trong từ vựng tiếng Việt có khoảng 70% vốn từ Hán Việt, 30% từ thuần Việt, số lượng từ ấn- âu không nhiều

* áp dụng mẫu: Nguyện quyết cứu nguy

- Tất cả các tiếng nào có chứa vần của bốn từ trên đều là yếu tố Hán Việt

- Ngoại lệ các tiếng: nguyền, chuyền, chuyện là từ thuần Việt

2. Một số mẹo nhận diện từ Hán Việt

.........

Tải file tài liệu để xem thêm nội dung chi tiết

download.com.vn