Luật công chứng 2014 - Luật số: 53/2014/QH13

Sử dụng: Miễn phí
Dung lượng: 585,9 KB
Lượt tải: 409
Nhà phát hành: Quốc hội


Chia sẻ về Luật công chứng 2014: Căn cứ Hiến pháp nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam; Quốc hội ban hành Luật công chứng số: 53/2014/QH13 quy định về công chứng viên, tổ chức hành nghề công chứng, việc hành nghề công chứng, thủ tục công chứng và quản lý nhà nước về công chứng.

Nội dung chi tiết:

Căn cứ Hiến pháp nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam; Quốc hội ban hành Luật công chứng số: 53/2014/QH13 quy định về công chứng viên, tổ chức hành nghề công chứng, việc hành nghề công chứng, thủ tục công chứng và quản lý nhà nước về công chứng.

Những thay đổi cơ bản trong Luật công chứng 2014

Mở rộng quyền cho công chứng viên, cụ thể:

  • Thêm quyền công chứng bản dịch giấy tờ, văn bản từ tiếng Việt sang tiếng nước ngoài và ngược lại;
  • Thêm quyền chứng thực bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký trong giấy tờ, văn bản.

Siết chặt đào tạo nghề công chứng:

  • Tăng thời gian đào tạo công chứng lên 12 tháng;
  • Tăng thời gian hành nghề lên 05 năm đối với thẩm phán, kiểm sát viên, điều tra viên, luật sư đồng thời phải tham gia khóa bồi dưỡng nghề trong 03 tháng mới được miễn đào tạo nghề.

Văn phòng công chứng được phép chuyển nhượng nếu đã hoạt động được 02 năm; công chứng viên chuyển nhượng sẽ không được phép thành lập Văn phòng công chứng mới trong thời hạn 05 năm.

Mục lục của Luật công chứng 2014

Chương I: Những quy định chung

  • Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
  • Điều 2. Giải thích từ ngữ
  • Điều 3. Chức năng xã hội của công chứng viên
  • Điều 4. Nguyên tắc hành nghề công chứng
  • Điều 5. Giá trị pháp lý của văn bản công chứng
  • Điều 6. Tiếng nói và chữ viết dùng trong công chứng
  • Điều 7. Các hành vi bị nghiêm cấm

Chương II: Công chứng viên

  • Điều 8. Tiêu chuẩn công chứng viên
  • Điều 9. Đào tạo nghề công chứng
  • Điều 10. Miễn đào tạo nghề công chứng
  • Điều 11. Tập sự hành nghề công chứng
  • Điều 12. Bổ nhiệm công chứng viên
  • Điều 13. Những trường hợp không được bổ nhiệm công chứng viên
  • Điều 14. Tạm đình chỉ hành nghề công chứng
  • Điều 15. Miễn nhiệm công chứng viên
  • Điều 16. Bổ nhiệm lại công chứng viên
  • Điều 17. Quyền và nghĩa vụ của công chứng viên

Chương III: Tổ chức hành nghề công chứng

  • Điều 18. Nguyên tắc thành lập tổ chức hành nghề công chứng
  • Điều 19. Phòng công chứng
  • Điều 20. Thành lập Phòng công chứng
  • Điều 21. Chuyển đổi, giải thể Phòng công chứng
  • Điều 22. Văn phòng công chứng
  • Điều 23. Thành lập và đăng ký hoạt động Văn phòng công chứng
  • Điều 24. Thay đổi nội dung đăng ký hoạt động của Văn phòng công chứng
  • Điều 25. Cung cấp thông tin về nội dung đăng ký hoạt động của Văn phòng công chứng
  • Điều 26. Đăng báo nội dung đăng ký hoạt động của Văn phòng công chứng
  • Điều 27. Thay đổi thành viên hợp danh của Văn phòng công chứng
  • Điều 28. Hợp nhất, sáp nhập Văn phòng công chứng
  • Điều 29. Chuyển nhượng Văn phòng công chứng
  • Điều 30. Thu hồi quyết định cho phép thành lập
  • Điều 31. Chấm dứt hoạt động Văn phòng công chứng
  • Điều 32. Quyền của tổ chức hành nghề công chứng
  • Điều 33. Nghĩa vụ của tổ chức hành nghề công chứng

Chương IV: Hành nghề công chứng

  • Điều 34. Hình thức hành nghề của công chứng viên
  • Điều 35. Đăng ký hành nghề
  • Điều 36. Thẻ công chứng viên
  • Điều 37. Bảo hiểm trách nhiệm nghề nghiệp của công chứng viên
  • Điều 38. Bồi thường, bồi hoàn trong hoạt động công chứng
  • Điều 39. Tổ chức xã hội - nghề nghiệp của công chứng viên

Chương V: Thủ tục công chứng hợp đồng, giao dịch, bản dịch

Mục 1. Thủ tục chung về công chứng

  • Điều 40. Công chứng hợp đồng, giao dịch đã được soạn thảo sẵn
  • Điều 41. Công chứng hợp đồng, giao dịch do công chứng viên soạn thảo theo đề nghị của người yêu cầu công ...
  • Điều 42. Phạm vi công chứng hợp đồng, giao dịch về bất động sản
  • Điều 43. Thời hạn công chứng
  • Điều 44. Địa điểm công chứng
  • Điều 45. Chữ viết trong văn bản công chứng
  • Điều 46. Lời chứng của công chứng viên
  • Điều 47. Người yêu cầu công chứng, người làm chứng, người phiên dịch
  • Điều 48. Ký, điểm chỉ trong văn bản công chứng
  • Điều 49. Việc ghi trang, tờ trong văn bản công chứng
  • Điều 50. Sửa lỗi kỹ thuật trong văn bản công chứng
  • Điều 51. Công chứng việc sửa đổi, bổ sung, hủy bỏ hợp đồng, giao dịch
  • Điều 52. Người có quyền đề nghị Tòa án tuyên bố văn bản công chứng vô hiệu

Mục 2. Thủ tục công chứng một số hợp đồng, giao dịch, công chứng bản dịch, nhận lưu giữ di chúc

  • Điều 53. Phạm vi áp dụng
  • Điều 54. Công chứng hợp đồng thế chấp bất động sản
  • Điều 55. Công chứng hợp đồng ủy quyền
  • Điều 56. Công chứng di chúc
  • Điều 57. Công chứng văn bản thỏa thuận phân chia di sản
  • Điều 58. Công chứng văn bản khai nhận di sản
  • Điều 59. Công chứng văn bản từ chối nhận di sản
  • Điều 60. Nhận lưu giữ di chúc
  • Điều 61. Công chứng bản dịch

Chương VI: Cơ sở dữ liệu công chứng và lưu trữ hồ sơ công chứng

  • Điều 62. Cơ sở dữ liệu công chứng
  • Điều 63. Hồ sơ công chứng
  • Điều 64. Chế độ lưu trữ hồ sơ công chứng
  • Điều 65. Cấp bản sao văn bản công chứng

Chương VII: Phí công chứng, thù lao công chứng và chi phí khác

  • Điều 66. Phí công chứng
  • Điều 67. Thù lao công chứng
  • Điều 68. Chi phí khác

Chương VIII: Quản lý nhà nước về công chứng

  • Điều 69. Trách nhiệm của Chính phủ, Bộ Tư pháp và các bộ, ngành có liên quan trong công tác quản lý nhà ...
  • Điều 70. Nhiệm vụ, quyền hạn của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh và các Sở Tư pháp trong công tác quản lý nhà ...

Chương IX: Xử lý vi phạm và giải quyết tranh chấp

  • Điều 71. Xử lý vi phạm đối với công chứng viên
  • Điều 72. Xử lý vi phạm đối với tổ chức hành nghề công chứng
  • Điều 73. Xử lý vi phạm đối với người có hành vi xâm phạm quyền, lợi ích hợp pháp của công chứng viên ...
  • Điều 74. Xử lý vi phạm đối với cá nhân, tổ chức hành nghề công chứng bất hợp pháp
  • Điều 75. Xử lý vi phạm đối với người yêu cầu công chứng
  • Điều 76. Giải quyết tranh chấp

Chương X: Điều khoản thi hành

  • Điều 77. Việc chứng thực bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký trong giấy tờ, văn bản của công chứng ...
  • Điều 78. Việc công chứng của cơ quan đại diện nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt
  • Điều 79. Điều khoản chuyển tiếp
  • Điều 80. Hiệu lực thi hành
  • Điều 81. Quy định chi tiết

Luật Công chứng 2014 sẽ có hiệu lực thi hành từ 01/01/2015.

download.com.vn