Luật đấu thầu 2013 - Luật số: 43/2013/QH13
Nội dung chi tiết:
Luật đấu thầu 2013 đã được Quốc hội thông qua ngày 26/11/2013 quy định cụ thể và đầy đủ hơn về các phương pháp đánh giá hồ sơ dự thầu theo từng lĩnh vực, loại hình và quy mô của gói thầu. Luật đấu thầu 2013 bao gồm 13 chương, 96 điều và có một số điểm mới sau:
- Đơn giản hóa thủ tục hành chính trong hoạt động đấu thầu, đồng thời quy định cụ thể hơn về các quy trình lựa chọn nhà thầu với từng trường hợp cụ thể.
- Quy định cụ thể và đầy đủ hơn về các phương pháp đánh giá hồ sơ dự thầu theo từng lĩnh vực, loại hình và quy mô của gói thầu.
- Quy định mới về hình thức mua sắm tập trung, quy định riêng về đấu thầu thuốc, vật tư y tế sử dụng vốn nhà nước, nguồn quỹ BHYT... của cơ sở y tế công lập.
- Sửa đổi một số quy định hiện hành về ký kết thực hiện và quản lý hợp đồng, theo đó hợp đồng trọn gói sẽ là loại hợp đồng cơ bản trong đấu thầu.
- Việc quyết định chỉ định thầu của Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Chủ tịch UBND các cấp... không còn phải trình Thủ tướng xem xét, quyết định.
Nội dung các chương của Luật đấu thầu 2013
Chương 1. Quy định chung
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
- Điều 2. Đối tượng áp dụng
- Điều 3. Áp dụng Luật đấu thầu, điều ước quốc tế, thỏa thuận quốc tế
- Điều 4. Giải thích từ ngữ
- Điều 5. Tư cách hợp lệ của nhà thầu, nhà đầu tư
- Điều 6. Bảo đảm cạnh tranh trong đấu thầu
- Điều 7. Điều kiện phát hành hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu
- Điều 8. Thông tin về đấu thầu
- Điều 9. Ngôn ngữ sử dụng trong đấu thầu
- Điều 10. Đồng tiền dự thầu
- Điều 11. Bảo đảm dự thầu
- Điều 12. Thời gian trong quá trình lựa chọn nhà thầu, nhà đầu tư
- Điều 13. Chi phí trong đấu thầu
- Điều 14. Ưu đãi trong lựa chọn nhà thầu
- Điều 15. Đấu thầu quốc tế
- Điều 16. Điều kiện đối với cá nhân tham gia hoạt động đấu thầu
- Điều 17. Các trường hợp hủy thầu
- Điều 18. Trách nhiệm khi hủy thầu
- Điều 19. Đào tạo, bồi dưỡng về đấu thầu
Chương 2: Hình thức, phương thức lựa chọn nhà thầu, nhà đầu tư và tổ chức đấu thầu chuyên nghiệp
Mục 1: Hình thức lựa chọn nhà thầu, nhà đầu tư
- Điều 20. Đấu thầu rộng rãi
- Điều 21. Đấu thầu hạn chế
- Điều 22. Chỉ định thầu
- Điều 23. Chào hàng cạnh tranh
- Điều 24. Mua sắm trực tiếp
- Điều 25. Tự thực hiện
- Điều 26. Lựa chọn nhà thầu, nhà đầu tư trong trường hợp đặc biệt
- Điều 27. Tham gia thực hiện của cộng đồng
Mục 2: Phương thức lựa chọn nhà thầu, nhà đầu tư
- Điều 28. Phương thức một giai đoạn một túi hồ sơ
- Điều 29. Phương thức một giai đoạn hai túi hồ sơ
- Điều 30. Phương thức hai giai đoạn một túi hồ sơ
- Điều 31. Phương thức hai giai đoạn hai túi hồ sơ
Mục 3: Tổ chức đấu thầu chuyên nghiệp
- Điều 32. Tổ chức đấu thầu chuyên nghiệp
Chương 3: Kế hoạch và quy trình lựa chọn nhà thầu
- Điều 33. Nguyên tắc lập kế hoạch lựa chọn nhà thầu
- Điều 34. Lập kế hoạch lựa chọn nhà thầu
- Điều 35. Nội dung kế hoạch lựa chọn nhà thầu đối với từng gói thầu
- Điều 36. Trình duyệt kế hoạch lựa chọn nhà thầu
- Điều 37. Thẩm định và phê duyệt kế hoạch lựa chọn nhà thầu
- Điều 38. Quy trình lựa chọn nhà thầu
Chương 4: Phương pháp đánh giá hồ sơ dự thầu, hồ sơ đề xuất, xét duyệt trúng thầu
- Điều 39. Phương pháp đánh giá hồ sơ dự thầu đối với gói thầu cung cấp dịch vụ phi tư vấn, mua sắm hàng ...
- Điều 40. Phương pháp đánh giá hồ sơ dự thầu đối với gói thầu cung cấp dịch vụ tư vấn
- Điều 41. Phương pháp đánh giá hồ sơ đề xuất
- Điều 42. Xét duyệt trúng thầu đối với đấu thầu cung cấp dịch vụ tư vấn
- Điều 43. Xét duyệt trúng thầu đối với đấu thầu cung cấp dịch vụ phi tư vấn, mua sắm hàng hóa, xây lắp ...
Chương 5: Mua sắm tập trung, mua sắm thường xuyên, mua thuốc, vật tư y tế, cung cấp sản phẩm, dịch vụ
Mục 1: Mua sắm tập trung
- Điều 44. Quy định chung về mua sắm tập trung
- Điều 45. Thỏa thuận khung
Mục 2: Mua sắm thường xuyên
- Điều 46. Điều kiện áp dụng
- Điều 47. Tổ chức lựa chọn nhà thầu
Mục 3: Mua thuốc, vật tư y tế
- Điều 48. Lựa chọn nhà thầu cung cấp thuốc, vật tư y tế
- Điều 49. Mua thuốc tập trung
- Điều 50. Ưu đãi trong mua thuốc
- Điều 51. Trách nhiệm của cơ quan quản lý nhà nước trong đấu thầu thuốc, vật tư y tế
- Điều 52. Thanh toán chi phí mua thuốc, vật tư y tế
Mục 4: Cung cấp sản phẩm, dịch vụ công
- Điều 53. Hình thức lựa chọn nhà thầu
- Điều 54. Quy trình lựa chọn nhà thầu
Chương 6: Lựa chọn nhà đầu tư
- Điều 55. Kế hoạch lựa chọn nhà đầu tư
- Điều 56. Quy trình lựa chọn nhà đầu tư
- Điều 57. Trình, thẩm định, phê duyệt kế hoạch lựa chọn nhà đầu tư, hồ sơ mời sơ tuyển, kết quả sơ tuyển ...
- Điều 58. Phương pháp đánh giá hồ sơ dự thầu
- Điều 59. Xét duyệt trúng thầu trong lựa chọn nhà đầu tư
Chương 7: Lựa chọn nhà thầu, nhà đầu tư qua mạng
- Điều 60. Lựa chọn nhà thầu, nhà đầu tư qua mạng
- Điều 61. Yêu cầu đối với hệ thống mạng đấu thầu quốc gia
Chương 8: Hợp đồng
Mục 1: Hợp đồng với nhà thầu
- Điều 62. Loại hợp đồng
- Điều 63. Hồ sơ hợp đồng
- Điều 64. Điều kiện ký kết hợp đồng
- Điều 65. Hợp đồng với nhà thầu được lựa chọn
- Điều 66. Bảo đảm thực hiện hợp đồng
- Điều 67. Nguyên tắc điều chỉnh hợp đồng
Mục 2: Hợp đồng với nhà đầu tư
- Điều 68. Loại hợp đồng
- Điều 69. Hồ sơ hợp đồng
- Điều 70. Điều kiện ký kết hợp đồng
- Điều 71. Hợp đồng với nhà đầu tư được lựa chọn
- Điều 72. Bảo đảm thực hiện hợp đồng
Chương 9: Trách nhiệm của các bên trong lựa chọn nhà thầu, nhà đầu tư
- Điều 73. Trách nhiệm của người có thẩm quyền
- Điều 74. Trách nhiệm của chủ đầu tư
- Điều 75. Trách nhiệm của bên mời thầu
- Điều 76. Trách nhiệm của tổ chuyên gia
- Điều 77. Trách nhiệm của nhà thầu, nhà đầu tư
- Điều 78. Trách nhiệm của tổ chức thẩm định
- Điều này được hướng dẫn bởi Điều 86 Nghị định 30/2015/NĐ-CP
- Điều 79. Trách nhiệm của bên mời thầu tham gia hệ thống mạng đấu thầu quốc gia
- Điều 80. Trách nhiệm của nhà thầu, nhà đầu tư tham gia hệ thống mạng đấu thầu quốc gia
Chương 10: Quản lý nhà nước về hoạt động đấu thầu
- Điều 81. Nội dung quản lý nhà nước về hoạt động đấu thầu
- Điều 82. Trách nhiệm của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ
- Điều 83. Trách nhiệm của Bộ Kế hoạch và Đầu tư
- Điều 84. Trách nhiệm của bộ, cơ quan ngang bộ và Ủy ban nhân dân các cấp
- Điều này được hướng dẫn bởi Điều 84 và Điều 85 Nghị định 30/2015/NĐ-CP
- Điều 85. Trách nhiệm của tổ chức vận hành hệ thống mạng đấu thầu quốc gia
- Điều 86. Xử lý tình huống
- Điều này được hướng dẫn bởi Mục 1 Chương XII Nghị định 63/2014/NĐ-CP
- Điều này được hướng dẫn bởi Điều 87 Nghị định 30/2015/NĐ-CP
- Điều 87. Thanh tra, kiểm tra và giám sát hoạt động đấu thầu
- Điều 88. Khiếu nại, tố cáo
Chương 11: Hành vi bị cấm và xử lý vi phạm về đấu thầu
- Điều 89. Các hành vi bị cấm trong đấu thầu
- Điều 90. Xử lý vi phạm
Chương 12: Giải quyết kiến nghị và tranh chấp trong đấu thầu
Mục 1: Giải quyết kiến nghị trong đấu thầu
- Điều 91. Giải quyết kiến nghị trong đấu thầu
- Điều 92. Quy trình giải quyết kiến nghị
Mục 2: Giải quyết tranh chấp trong đấu thầu tại tòa án
- Điều 93. Nguyên tắc giải quyết
- Điều 94. Quyền yêu cầu Tòa án áp dụng biện pháp khẩn cấp tạm thời
Chương 13: Điều khoản thi hành
- Điều 95. Hiệu lực thi hành
- Điều 96. Quy định chi tiết
Luật đấu thầu 2013 có hiệu lực từ ngày 1/7/2014.