Mẫu 10/HS: Quyết định bắt, tạm giam - Ban hành kèm theo Nghị quyết 05/2017/NQ-HĐTP
Nội dung chi tiết:
Mẫu quyết định bắt và tạm giam là mẫu quyết định bắt và tạm giam dùng cho hội đồng xét xử phúc thẩm để áp dụng biện pháp tạm giam khi kết thúc phiên tòa đối với bị cáo đang được tại ngoại. Mẫu quyết định bắt, tạm giam được ban hành kèm theo Nghị quyết số 05/2017/NQ-HĐTP ngày 19 tháng 9 năm 2017 của Hội đồng Thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao. Sau đây là nội dung chi tiết, mời các bạn cùng tham khảo.
Mẫu quyết định bắt, tạm giam
TÒA ÁN(1).........................
Số:..../....(2)/HSPT-QĐBTG | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM ........., ngày..... tháng..... năm...... |
QUYẾT ĐỊNH BẮT, TẠM GIAM
CHÁNH ÁN (PHÓ CHÁNH ÁN) TÒA ÁN(3)...................................
Căn cứ các điều 44, 109, 113, 119, 346 và 347 của Bộ luật Tố tụng hình sự;
Căn cứ hồ sơ vụ án hình sự phúc thẩm thụ lý số:…/…/TLPT-HS ngày…tháng…năm…;
Xét thấy cần thiết bắt, tạm giam bị cáo để bảo đảm cho việc giải quyết vụ án,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1
Bắt, tạm giam bị cáo:(4)...............................................................................
Bị Tòa án(5).................................................................................................
Xét xử sơ thẩm và xử phạt(6).......................................................................
Về tội (các tội)(7) ........................................................................................
Theo điểm (các điểm)........khoản (các khoản)........Điều (các điều)......... của Bộ luật Hình sự.
Thời hạn tạm giam tính từ ngày bắt để tạm giam cho đến (8)……….......
Điều 2
Công an (9)........có trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Nơi nhận: - - (11).........................; - - Lưu hồ sơ vụ án. | (10).................... (Ký tên, ghi rõ họ tên, đóng dấu) |
Hướng dẫn sử dụng mẫu số 10-HS:
(1) và (3) ghi tên Tòa án xét xử phúc thẩm; nếu là Tòa án nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương thì ghi tên Tòa án nhân dân tỉnh (thành phố) nào (ví dụ: Tòa án nhân dân thành phố Hà Nội); nếu là Tòa án nhân dân cấp cao thì ghi: Tòa án nhân dân cấp cao tại (Hà Nội, Đà Nẵng, Thành phố Hồ Chí Minh...); nếu là Tòa án quân sự ghi Tòa án quân khu (Tòa án quân sự Quân khu 1).
(2) ô thứ nhất ghi số, ô thứ hai ghi năm ra Quyết định (ví dụ: Số: 02/2017/HSPT-QĐBTG).
(4) ghi đầy đủ họ tên, ngày, tháng, năm sinh, nơi sinh, nơi cư trú, nghề nghiệp.
(5) ghi tên Tòa án đã xét xử sơ thẩm vụ án.
(6) ghi cả số và chữ mức phạt tù bị Tòa án cấp sơ thẩm xử phạt.
(7) ghi các tội bị truy tố theo hồ sơ vụ án.
(8) ngày, tháng, năm kết thúc thời hạn chuẩn bị xét xử phúc thẩm.
(9) nếu là Tòa án quân sự thì ghi Đơn vị Cảnh vệ.
(10) nếu là Chánh án thì ghi “CHÁNH ÁN”; nếu là Phó Chánh án được phân công giải quyết, xét xử vụ án hình sự thì ghi “PHÓ CHÁNH ÁN”; nếu là Phó Chánh án được Chánh án ủy quyền thì ghi “KT. CHÁNH ÁN
PHÓ CHÁNH ÁN”.
(11) Viện kiểm sát cùng cấp, Công an (Đơn vị Cảnh vệ), bị cáo.