Mẫu đánh giá học sinh Tiểu học theo Thông tư 22 - Mẫu đánh giá theo thông tư 22

Sử dụng: Miễn phí
Dung lượng: 581,1 KB
Lượt tải: 3,168
Nhà phát hành: Sưu tầm


Chia sẻ cùng các bạn về Mẫu đánh giá học sinh Tiểu học theo Thông tư 22: Mẫu đánh giá học sinh Tiểu học theo Thông tư 22/2016/TT-BGDĐT, giúp giáo viên nhận xét cũng như đánh giá học sinh dễ dàng hơn rất nhiều.

Giới thiệu

Mẫu đánh giá học sinh Tiểu học theo Thông tư 22/2016/TT-BGDĐT, giúp giáo viên nhận xét cũng như đánh giá học sinh dễ dàng hơn rất nhiều. Thông tư 22 bắt đầu có hiệu lực thi hành kể từ ngày 06/11/2016.

Mẫu đánh giá học sinh Tiểu học
Download mẫu đánh giá học sinh Tiểu học theo thông tư 22.

Hướng dẫn ghi bảng tổng hợp kết quả đánh giá giáo dục các lớp

1. Phần tiêu đề

Điền đủ thông tin vào chỗ chấm, đối với mẫu 1 và mẫu 4 cần ghi thời điểm đánh giá giữa học kì I hay giữa học kì II.

2. Phần "Môn học và hoạt động giáo dục"

Đối với mẫu 1:

Trong những cột tương ứng với từng môn học hoặc hoạt động giáo dục, ghi theo ký hiệu dưới đây nghĩa là:

  • T: Hoàn thành tốt.
  • H: Hoàn thành.
  • C: Chưa hoàn thành.

Đối với mẫu 2 - 6:

Cột "Mức đạt được" tương ứng với từng môn học hoặc hoạt động giáo dục, ghi theo ký hiệu dưới đây nghĩa là:

  • T: Hoàn thành tốt.
  • H: Hoàn thành.
  • C: Chưa hoàn thành.

Cột "Điểm KTĐK" đối với các môn có bài kiểm tra định kỳ: Ghi điểm số của bài kiểm tra. Còn những học sinh kiểm tra lại thì ghi điểm số của bài kiểm tra lần cuối.

3. Phần "Năng lực" và "Phẩm chất"

Trong cột tương ứng với từng năng lực, phẩm chất, ghi ký hiệu sau nghĩa là:

  • T: Tốt.
  • Đ: Đạt.
  • C: Cần cố gắng.

4. Phần "Khen thưởng", "Hoàn thành chương trình lớp học", "Lên lớp" (trong mẫu 3 và mẫu 6)

Đánh dấu "P" vào các ô tương ứng đối với mỗi học sinh được khen thưởng, hoàn thành chương trình lớp học, lên lớp.

5. Phần "Ghi chú"

Ghi những lưu ý đặc biệt (nếu có) như: Học sinh thuộc diện ưu tiên, học sinh khuyết tật.

Một số biểu hiện đối với từng năng lực:

  • Tự phục vụ, tự quản: Thực hiện được một số việc phục vụ cho bản thân (vệ sinh thân thể, ăn, mặc...); một số việc phục vụ cho học tập (chuẩn bị đồ dùng học tập ở lớp, ở nhà...)...
  • Hợp tác: Mạnh dạn giao tiếp trong hợp tác; nói đúng nội dung cần trao đổi; ngôn ngữ phù hợp với hoàn cảnh và đối tượng; trình bày rõ ràng, ngắn gọn...
  • Tự học và giải quyết vấn đề: Khả năng tự thực hiện nhiệm vụ học cá nhân trên lớp, làm việc trong nhóm, tổ, lớp; khả năng tự học có sự giúp đỡ hoặc không cần giúp đỡ...

Sự hình thành và phát triển một số phẩm chất của học sinh. Một số biểu hiện đối với từng phẩm chất như sau:

  • Chăm học, chăm làm: Đi học đầy đủ, đúng giờ; thường xuyên trao đổi bài với bạn, thầy cô và người lớn...
  • Tự tin, trách nhiệm: Mạnh dạn khi thực hiện nhiệm vụ học tập, trình bày ý kiến cá nhân; tự chịu trách nhiệm về các việc làm, không đổ lỗi cho người khác khi mình làm chưa đúng...
  • Trung thực, kỷ luật: Không nói dối; không nói sai về bạn; tôn trọng lời hứa, giữ lời hứa...
  • Đoàn kết, yêu thương: Giúp đỡ, tôn trọng mọi người; nhường nhịn bạn; quan tâm chăm sóc ông bà, cha mẹ, anh em, bạn bè; kính trọng người lớn, biết ơn thầy giáo, cô giáo...
download.com.vn