Mẫu phiếu xuất kho - Mẫu số 02-VT theo Thông tư 133/2016/TT-BTC
Nội dung chi tiết:
Mẫu phiếu xuất kho là biểu mẫu kế toán được Bộ Tài chính ban hành kèm Thông tư 200/2014/TT-BTC và Thông tư 133/2016/TT-BTC. Mẫu phiếu xuất kho dùng để theo dõi số lượng vật tư, công cụ, dụng cụ xuất kho cho các bộ phận sử dụng trong đơn vị, đồng thời làm căn cứ để theo dõi lượng hàng tồn kho.
Phiếu xuất kho được lập thành 3 liên, liên 1 lưu ở bộ phận lập phiếu, liên 2 thủ kho giữ để ghi vào Thẻ kho. Sau đó chuyển cho kế toán ghi vào sổ kế toán. Còn liên 3 giao cho người nhận hàng. Trong công việc thường ngày của mình, kế toán cũng thường xuyên phải sử dụng mẫu phiếu nhập kho, Phiếu thu, Phiếu chi.
Mẫu phiếu xuất kho theo Thông tư 133/2016/TT-BTC
Đơn vị: .............................. Bộ phận: ............................ | Mẫu số 02 - VT |
PHIẾU XUẤT KHO
Ngày... tháng...năm…. Số: ………………………..... | Nợ ……… Có ……… |
- Họ và tên người nhận hàng..................
- Địa chỉ (bộ phận):.................................
- Lý do xuất kho:.....................................
- Xuất tại kho (ngăn lô): .........................
- Địa điểm:..............................................
STT | Tên, nhãn hiệu, quy cách, phẩm chất vật tư, dụng cụ sản phẩm, hàng hóa | Mã số | Đơn vị tính | Số lượng | Đơn giá | Thành tiền | |
Yêu cầu | Thực nhập | ||||||
A | B | C | D | 1 | 2 | 3 | 4 |
Cộng | x | x | x | x | x |
- Tổng số tiền (viết bằng chữ):.............
- Số chứng từ gốc kèm theo:...............
Ngày....tháng.....năm.... | ||||
Người lập phiếu (Ký, họ tên) | Người nhận hàng (Ký, họ tên) | Thủ kho (Ký, họ tên) | Kế toán trưởng (Hoặc bộ phận có nhu cầu nhập) (Ký, họ tên) | Giám đốc (Ký, họ tên) |
Mẫu phiếu xuất kho theo Thông tư 200/2014/TT-BTC
Đơn vị:................... Địa chỉ:.................. | Mẫu số 02 - VT |
PHIẾU XUẤT KHO
Ngày .......tháng .......năm .......
Số:............................................
Nợ:................................
Có:................................
Họ và tên người nhận hàng:.................
Địa chỉ (bộ phận):.................................
- Lý do xuất kho:...................................
- Xuất tại kho (ngăn lô):........................
- Địa điểm:............................................
STT | Tên, nhãn hiệu, quy cách, phẩm chất vật tư, dụng cụ, sản phẩm, hàng hoá | Mãsố | Đơn vị tính | Số lượng | Đơn giá | Thành tiền | |
Yêu cầu | Thực xuất | ||||||
A | B | C | D | 1 | 2 | 3 | 4 |
Cộng | x | x | x | x | x |
- Tổng số tiền (viết bằng chữ):..........
- Số chứng từ gốc kèm theo:............
|
| Ngày .... tháng ....năm... | ||
Người lập phiếu | Người nhận hàng | Thủ kho | Kế toán trưởng | Giám đốc |
Mẫu phiếu xuất kho theo Thông tư 77/2017/TT-BTC
KHO BẠC NHÀ NƯỚC....................... | Mẫu số C6-12/NS Ban hành kèm Thông tư 77/2017/TT-BTC |
PHIẾU XUẤT KHO
Người nhận:.........................................
Đơn vị:.................................................
Lý do xuất:...........................................
Xuất tại kho:.........................................
STT | Tên tài sản | Mã số | Đơn vị tính | Số lượng | Đơn giá | Thành tiền | Ghi chú |
Tổng cộng |
Số tiền bằng chữ:..................................................
Ngày....tháng.....năm.... | ||||
Người lập phiếu (Ký, họ tên) | Người nhận hàng (Ký, họ tên) | Thủ kho (Ký, họ tên) | Kế toán trưởng (Hoặc bộ phận có nhu cầu nhập) (Ký, họ tên) | Giám đốc (Ký, họ tên) |
Cách viết phiếu xuất kho
Khi lập phiếu xuất kho phải ghi rõ số phiếu và ngày, tháng, năm lập phiếu; họ tên người nhận hàng, tên đơn vị (bộ phận); số hóa đơn hoặc lệnh xuất kho, ngày, tháng, năm theo hóa đơn; lý do xuất kho, và tên kho xuất.
- Cột A: Ghi số thứ tự vật tư, dụng cụ, sản phẩm, hàng hóa (số vật tư, sản phẩm, hàng hóa ghi trên hóa đơn).
- Cột B: Ghi tên vật tư, dụng cụ, sản phẩm, hàng hóa (tên vật tư, sản phẩm, hàng hóa ghi trên hóa đơn).
- Cột C: Mã số (nếu có ghi theo hóa đơn), (có thể bỏ qua).
- Cột D: Đơn vị (ghi theo hóa đơn).
- Cột 1: Ghi số lượng theo yêu cầu của người (bộ phận) sử dụng trên chứng từ (hóa đơn hoặc lệnh xuất).
- Cột 2: Thủ kho ghi số lượng thực tế xuất (số lượng thực tế xuất kho có thể bằng hoặc ít hơn số lượng yêu cầu).
- Cột 3: Giá xuất kho là giá chưa có thuế cho một đơn vị hàng hóa.
- Cột 4: Bằng đơn giá nhân với số lượng.
- Dòng cộng: Cộng các giá trị trên phiếu xuất cho các cột số lượng, đơn giá, thành tiền.
- Dòng số viết bằng chữ: Ghi diễn giải bằng chữ tổng số tiền ở cột thành tiền trên phiếu xuất kho.