Mẫu số 17/KTTT: Quyết định về việc xử lý về thuế, xử phạt vi phạm hành chính qua thanh tra (kiểm tra) việc chấp hành pháp luật thuế - Mẫu Thanh tra kiểm tra thuế
Nội dung chi tiết:
Mẫu số 17/KTTT: Quyết định về việc xử lý về thuế, xử phạt vi phạm hành chính qua thanh tra (kiểm tra) việc chấp hành pháp luật thuế - Mẫu Thanh tra kiểm tra thuế
Mẫu số 17/KTTT: Quyết định về việc xử lý về thuế, xử phạt vi phạm hành chính qua thanh tra (kiểm tra) việc chấp hành pháp luật thuế ban hành kèm theo Thông tư số 28/2011/TT-BTC ngày 28/02/2011 của Bộ Tài chính.
TÊN CƠ QUAN CẤP TRÊN ---------------- Số: ……............ | Mẫu số: 17/KTTT CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM ............, ngày.......... tháng ........ năm ...... |
QUYẾT ĐỊNH
Về việc xử lý về thuế, xử phạt vi phạm hành chính
qua thanh tra (kiểm tra) việc chấp hành pháp luật thuế
CHỨC DANH THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN THUẾ RA QUYẾT ĐỊNH
- Căn cứ Luật Quản lý thuế và các văn bản hướng dẫn thi hành;
- Căn cứ các Luật thuế, Pháp lệnh thuế, Pháp lệnh phí, lệ phí và các văn bản hướng dẫn thi hành;
- Căn cứ Quyết định số ........... ngày .............. của ..................... quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Tổng cục Thuế/Cục thuế/Chi cục thuế;
- Căn cứ kiến nghị tại Biên bản thanh tra (kiểm tra) thuế ký ngày ..... tháng ...... năm ...... tại ...................... của Đoàn thanh tra (kiểm tra) của ....... theo Quyết định số ..........về việc thanh tra (kiểm tra) thuế tại ..............
- Xét đề nghị của .........................................................................................,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Xử lý về thuế, xử phạt vi phạm hành chính về thuế đối với (....tên NNT.........), MST: ........., thời kỳ thanh tra, kiểm tra từ ... đến ... :
1. Truy thu thuế là: ............. đồng (bằng chữ:.........) (trong đó: chi tiết theo từng loại thuế và số tiền thuế).
2. Phạt (nếu có, chi tiết theo hành vi và số tiền phạt)
Yêu cầu ............... nộp vào tài khoản ............... của .................. mở tại Kho bạc Nhà nước ........................
Thời hạn nộp: Trong 10 ngày kể từ ngày nhận được Quyết định này, nếu nộp chậm sẽ bị xử phạt theo quy định của Pháp luật.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký. Ông/bà/tổ chức được thanh tra (kiểm tra) có tên tại Điều 1 chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN THUẾ |