Nghị quyết 104/NQ-CP - Đơn giản hóa 71 thủ tục hành chính thuộc quản lý của Bộ Tài Chính
Nội dung chi tiết:
Ngày 09/10/2017, Chính phủ đã ban hành Nghị quyết 104/NQ-CP về đơn giản hóa thủ tục hành chính, giấy tờ công dân liên quan đến quản lý dân cư thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Tài chính. Quyết định bắt đầu có hiệu lực kể từ ngày ban hành. Theo đó, đơn giản hóa một số thủ tục hành chính trong lĩnh vực chứng khoán, thuế, hải quan. Sau đây là nội dung chi tiết, mời các bạn cùng tham khảo và tải về tại đây.
Nghị quyết 104/NQ-CP - Đơn giản hóa 71 thủ tục hành chính thuộc quản lý của Bộ Tài chính
CHÍNH PHỦ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 104/NQ-CP | Hà Nội, ngày 09 tháng 10 năm 2017 |
NGHỊ QUYẾT
VỀ VIỆC ĐƠN GIẢN HÓA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH, GIẤY TỜ CÔNG DÂN
LIÊN QUAN ĐẾN QUẢN LÝDÂN CƯ THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG
QUẢN LÝ CỦA BỘ TÀI CHÍNH
CHÍNH PHỦ
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Xét đề nghị của Bộ trưởng Bộ Tài chính,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Thông qua Phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính, giấy tờ công dân liên quan đến quản lý dân cư thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Tài chính kèm theo Nghị quyết này.
Điều 2. Giao Bộ Tài chính căn cứ nội dung Phương án đơn giản hóa được Chính phủ thông qua tại Điều 1 Nghị quyết này, trong phạm vi thẩm quyền chủ trì, phối hợp với các bộ, cơ quan có liên quan sửa đổi, bổ sung, thay thế hoặc bãi bỏ thủ tục hành chính, giấy tờ công dân quy định tại văn bản quy phạm pháp luật để ban hành theo thẩm quyền hoặc trình cấp có thẩm quyền ban hành phù hợp với thời điểm hoàn thành, vận hành của Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư.
Điều 3. Giao Văn phòng Chính phủ theo dõi, kiểm tra việc thực hiện và tổng hợp vướng mắc của Bộ Tài chính, các bộ, ngành có liên quan để kịp thời báo cáo Thủ tướng Chính phủ tháo gỡ trong quá trình thực thi Phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính, giấy tờ công dân đã được Chính phủ thông qua tại Nghị quyết này.
Điều 4. Nghị quyết này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Bộ trưởng Bộ Tài chính và Thủ trưởng các cơ quan có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Nghị quyết này./.
Nơi nhận: | TM. CHÍNH PHỦ |
PHƯƠNG ÁN
ĐƠN GIẢN HÓA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH, GIẤY TỜ CÔNG DÂN LIÊN QUAN ĐẾN QUẢN LÝ DÂN CƯ
THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA BỘ TÀI CHÍNH
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 104/NQ-CP ngày 09 tháng 10 năm 2017 của Chính phủ)
A. NỘI DUNG PHƯƠNG ÁN ĐƠN GIẢN HÓA
I. LĨNH VỰC CHỨNG KHOÁN
1. Thủ tục cấp giấy phép thành lập và hoạt động công ty đầu tư chứng khoán đại chúng do hợp nhất
Bỏ bản sao giấy chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu còn hiệu lực của thành viên dự kiến hội đồng quản trị, người đại diện theo pháp luật của công ty đầu tư chứng khoán đại chúng, cổ đông sáng lập; Giám đốc (Tổng Giám đốc), Phó Giám đốc (Phó Tổng Giám đốc) và người điều hành quỹ (đối với công dân Việt Nam) quy định tại điểm đ, g khoản 1 Điều 78 Nghị định 58/2012/NĐ-CP ngày 20/07/2012 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Chứng khoán và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Chứng khoán (Nghị định 58/2012/NĐ-CP).
2. Thủ tục điều chỉnh giấy phép thành lập và hoạt động công ty đầu tư chứng khoán đại chúng do nhận sáp nhập
Bỏ bản sao giấy chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu còn hiệu lực của thành viên dự kiến hội đồng quản trị, người đại diện theo pháp luật của công ty đầu tư chứng khoán đại chúng, cổ đông sáng lập; Giám đốc (Tổng Giám đốc), Phó Giám đốc (Phó Tổng Giám đốc) và người điều hành quỹ (đối với công dân Việt Nam) quy định tại điểm đ, g khoản 1 Điều 78 Nghị định 58/2012/NĐ-CP.
3. Thủ tục cấp giấy phép thành lập và hoạt động công ty đầu tư chứng khoán riêng lẻ
Bỏ bản sao giấy chứng minh nhân dân, hộ chiếu còn hiệu lực của cổ đông là tổ chức, thành viên hội đồng quản trị, Giám đốc (Tổng Giám đốc), Phó Giám đốc (Phó Tổng Giám đốc) (đối với công dân Việt Nam) quy định tại điểm e khoản 1 Điều 88 Nghị định 58/2012/NĐ-CP.
4. Thủ tục cấp giấy phép thành lập và hoạt động công ty quản lý quỹ
Bỏ bản sao giấy chứng minh nhân dân, hộ chiếu hoặc chứng thực cá nhân hợp pháp khác của cổ đông, thành viên góp vốn, người đại diện theo ủy quyền của cổ đông, thành viên góp vốn là pháp nhân; thành viên hội đồng quản trị hoặc hội đồng thành viên, ban kiểm soát, bộ phận kiểm toán nội bộ, ban điều hành, bộ phận kiểm soát nội bộ và nhân viên nghiệp vụ dự kiến (đối với công dân Việt Nam) quy định tại khoản 7 Điều 2; bỏ chỉ tiêu ngày tháng năm sinh, giới tính, quê quán, số chứng minh thư nhân dân, quốc tịch, nơi ở hiện tại và bổ sung thêm trường thông tin về số định danh cá nhân tại mẫu tờ khai quy định tại Phụ lục số 03 Thông tư 212/2012/TT-BTC ngày 05/12/2012 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn thành lập, tổ chức và hoạt động công ty quản lý quỹ (đối với công dân Việt Nam) (Thông tư 212/2012/TT-BTC).
5. Thủ tục đề nghị điều chỉnh giấy phép thành lập và hoạt động cho công ty quản lý quỹ nhận sáp nhập
Bỏ bản sao giấy chứng minh nhân dân, hộ chiếu hoặc chứng thực cá nhân hợp pháp khác của cổ đông, thành viên góp vốn, người đại diện theo ủy quyền của cổ đông, thành viên góp vốn là pháp nhân; thành viên hội đồng quản trị hoặc hội đồng thành viên, ban kiểm soát, bộ phận kiểm toán nội bộ, ban điều hành, bộ phận kiểm soát nội bộ và nhân viên nghiệp vụ dự kiến (đối với công dân Việt Nam) quy định tại khoản 7 Điều 2; bỏ chỉ tiêu ngày tháng năm sinh, giới tính, quê quán, số chứng minh thư nhân dân, quốc tịch, nơi ở hiện tại và bổ sung thêm trường thông tin về số định danh cá nhân tại mẫu tờ khai quy định tại Phụ lục số 03 (đối với công dân Việt Nam) tại Thông tư 212/2012/TT-BTC.
6. Thủ tục đề nghị cấp giấy phép thành lập và hoạt động cho công ty quản lý quỹ hợp nhất
Bỏ bản sao giấy chứng minh nhân dân, hộ chiếu hoặc chứng thực cá nhân hợp pháp khác của cổ đông, thành viên góp vốn, người đại diện theo ủy quyền của cổ đông, thành viên góp vốn là pháp nhân; thành viên hội đồng quản trị hoặc hội đồng thành viên, ban kiểm soát, bộ phận kiểm toán nội bộ, ban điều hành, bộ phận kiểm soát nội bộ và nhân viên nghiệp vụ dự kiến (đối với công dân Việt Nam) quy định khoản 7 Điều 2; bỏ chỉ tiêu ngày tháng năm sinh, giới tính, quê quán, số chứng minh thư nhân dân, quốc tịch, nơi ở hiện tại và bổ sung thêm trường thông tin về số định danh cá nhân tại mẫu tờ khai quy định tại Phụ lục số 03 (đối với công dân Việt Nam) Thông tư 212/2012/TT-BTC.
Download file tài liệu để xem thêm nội dung chi tiết.