Ngữ pháp tiếng Anh về mạo từ - Cách sử dụng mạo từ trong tiếng Anh
Nội dung chi tiết:
Mạo từ tiếng Anh là một trong những kiến thức quan trọng mà các em học sinh cần nắm vững để học tốt môn tiếng Anh.
Trong chương trình tiếng Anh tiểu học từ lớp 1 đến lớp 5, các mạo từ a, an, the rất dễ hay gặp nhầm lẫn khi sử dụng và cũng thường xuất hiện nhiều trong các bài thi tiếng Anh. Để làm tốt dạng bài tập về mạo từ tiếng Anh mời các bạn cùng tham khảo tài liệu Ngữ pháp tiếng Anh về mạo từ được chúng tôi đăng tải sau đây. Mời bạn đọc cùng theo dõi.
Cách sử dụng mạo từ trong tiếng Anh
1. Mạo từ là gì ?
- Mạo từ là từ trước danh từ nhằm cho biết danh từ đó nói đến một đối tượng xác định hay không xác định.
- Mạo từ “The” dùng để chỉ đối tượng xác định .
- Mạo từ “A/An” được dùng nói đến một đối tượng chưa xác định được.
- Mạo từ không phải một loại từ riêng biệt, chúng có thể được xem là một bộ phận của tính từ dùng bổ nghĩa cho danh từ .
2. Phân loại mạo từ trong tiếng anh
- Mạo từ trong tiếng anh gồm 2 loại bao gồm:
+ Mạo từ xác định (Definite article): the
+ Mạo từ bất định (Indefinite article): a, an
- Mạo từ xác định
+ Dùng mạo từ xác định “the” trong các trường hợp sau:
+ Sự vật, sự việc kể đến hai lần
+ I live in a house. The house is very big.
+ He has two children: a daughter and a son. The daughter is a pupil. The son is very small.
+ Chỉ các yếu tố duy nhất: the sun, the earth, the moon, the sea…
+ Đứng sau tính từ:
- The poor: những người nghèo
- The young: những người trẻ tuổi
- The old : những người già
- The rich: những người giàu có
+ Trước từ chỉ tên riêng
+ Ví dụ: the Nile, the Bach Dang hotel, the Mekong river, the Himalaya, the Buc Tuong….
+ Chỉ quốc tịch: the Chinese , the Vietnamese, ……..
+ Trước tên của tổ chức, nhiều bang: the United Nations, the United States the Asian
3. Mạo từ A/An được dùng trong những trường hợp sau:
- Trước sự vật, sự việc được kể đến lần đầu tiên.
+ I live in a house near a bank.
+ He has two children: a son and a daughter.
- Chỉ nghề nghiệp:
+ I’m a teacher
+ My brother is an programmer.
- Các cụm từ/ từ chỉ lượng: a pair of/ a thousand/ a little/ a few…
- Dùng trong câu cảm thán: what a + noun
+ What a beautiful girl!
+What big rain!
- Có nghĩa là “một” : There is a pen on the table.
Lưu ý: dùng “An” trước những danh từ bắt đầu bằng các nguyên âm: e,u,o,ai.
...........
Mời các bạn tải file tài liệu để xem thêm nội dung chi tiết