Phiếu bài tập ôn hè môn tiếng Việt lớp 1 lên lớp 2 theo chương trình mới - Bài tập ôn hè môn tiếng Việt lớp 1 lên lớp 2
Phiếu bài tập ôn hè môn tiếng Việt lớp 1 lên lớp 2 theo chương trình mới là tài liệu dành cho quý thầy cô và các em học sinh cùng tham khảo.
Bộ Phiếu bài tập ôn hè môn tiếng Việt lớp 1 lên lớp 2 theo chương trình mới từ cơ bản đến nâng cao để giúp các em học sinh dễ dàng củng cố lại kiến thức của môn tiếng Việt nhằm chuẩn bị cho các kỳ thi và chuẩn bị cho năm học mới. Chúc các em học tốt!
Bài tập ôn hè tiếng Việt 1 CGD - Đề số 1
Bài 1: Nối ô chữ cho phù hợp:
Bài 2: Điền vào chỗ trống:
- d hay gi: con ….....un cuộn …....ây
- c hay k: ….. ềnh càng ....ơn dông
- uôm hay ươm: vàng x......... l........... lúa
- eng hay iêng: ngó ngh……… đánh k…….…
Bài 3: Nghe – viết:
- ch, kh, ng, th.
- ăng, ênh, ơm, uông.
- con chồn, hươu sao, nhà tầng, bệnh viện.
Bài 4: Tập chép:
Bay cao cao vút
Chim biến mất rồi
Chỉ còn tiếng hót
Làm xanh da trời.
Bài tập ôn hè tiếng Việt 1 CGD - Đề số 2
Bài 1: Đọc thành tiếng
- iu, uôi, ăng, at
- bát ngát, tàu điện, đóng cửa, bay lượn
- Gà trống gọi mọi người dậy đúng giờ. Còn chú mèo lười biếng vẫn ngủ khì bên giường.
Bài 2: Đọc thầm bài văn sau:
Đôi bạn
Đôi bạn rủ nhau vào rừng chơi. Đang đi, họ bỗng gặp một con gấu. Người thứ nhất bỏ mặc bạn, chạy trốn, trèo tót lên cây. Người thứ hai bí quá, vội nằm xuống đất, nín thở, giả vờ chết.
Gấu ngửi ngửi vào mặt người nằm nín thở, tưởng là đã chết bèn bỏ đi.
Người ở trên cây tụt xuống, hỏi:
- Gấu nói gì vào tai cậu thế?
Người kia mỉm cười, trả lời:
- Gấu bảo: Ai bỏ bạn lúc gặp nguy là người không tốt.
Theo LÉP TÔN-XTÔI
A. Dựa vào nội dung bài đọc, khoanh tròn chữ cái trước ý trả lời đúng:
1. Đôi bạn rủ nhau vào rừng để làm gì?
a. Để chơi
b. Để chạy nhảy
c. Để trèo cây
2. Bất ngờ gặp con gấu, người thứ nhất đã làm gì?
a. Bỏ mặc bạn, chạy trốn, nấp ở gốc cây
b. Bỏ mặc bạn, chạy trốn khỏi khu rừng
c. Bỏ mặc bạn, chạy trốn, trèo tót lên cây
3. Vì sao gấu chỉ ngửi ngửi vào mặt người thứ hai rồi bỏ đi?
a. Vì gấu chỉ nói vài câu vào tai người đó
b. Vì gấu tưởng rằng người đó đã chết rồi
c. Vì gấu không thích hơi thở của người đó
4. Câu chuyện khuyên ta điều gì?
a. Khi gặp thú dữ trong rừng, hãy nằm yên giả vờ chết.
b. Hãy bỏ chạy thật nhanh khi gặp thú dữ ở trong rừng.
c. Bạn bè chớ nên bỏ nhau lúc gặp khó khăn, nguy hiểm.
Bài 3: Tìm trong bài và ghi lại:
- 1 tiếng chứa vần ương: ........................................................
- 1 tiếng chứa vần ươi: ............................................................
Bài 4: Tìm và ghi lại 1 từ ngoài bài có tiếng chứa vần “ương”:
……………………………………………………………………
Bài 5: Dựa theo nội dung truyện, em hãy điền từ ngữ thích hợp vào chỗ chấm để hoàn chỉnh câu văn sau:
Khi vào rừng chơi, đôi bạn bỗng gặp...............................
Bài 6: Viết chính tả Giáo viên đọc cho học sinh viết bài (cỡ chữ nhỏ) :
Gửi lời chào lớp Một
Chào cô giáo kính mến
Cô sẽ xa chúng em…
Làm theo lời cô dạy
Cô sẽ luôn ở bên.
Lớp Một ơi ! Lớp Một !
Đón em vào năm trước
Nay giờ phút chia tay
Gửi lời chào tiến bước !
Bài 7: Hoàn thành các bài tập sau
a) Điền ch hay tr ?
……ắng muốt con …..ăn
b) Điền tiếng có chứa vần: oai hay oay.
điện ……………… gió ……………
........
Tải file Phiếu bài tập để xem đầy đủ nội dung chi tiết