Quy trình dạy học cấp Tiểu học - Quy trình dạy học từ lớp 1 đến lớp 5
Nội dung chi tiết:
Quy trình dạy học cấp Tiểu học bao gồm từ lớp 1 cho đến lớp 5, với đầy đủ các môn. Đây là tài liệu vô cùng hữu ích cho thầy cô bậc Tiểu học tham khảo, mời các thầy cô cùng tham khảo nội dung chi tiết dưới đây:
Bộ đề thi khảo sát năng lực giáo viên Tiểu học
Kế hoạch tổ chức hoạt động ngoài giờ lên lớp Tiểu học 2016 - 2017
Quy trình dạy học từ lớp 1 đến 5
QUY TRÌNH MÔN TIẾNG VIỆT LỚP 1
DẠY PHẦN ÂM VẦN
1. Ổn định tổ chức lớp:
2. Kiểm tra bài cũ:
* Đọc âm, tiếng, từ ở bài cũ.
* Viết lại bài cũ: Giáo viên viết nội dung cần viết lên bảng con cho học sinh đọc và viết lại âm, tiếng, từ trên bảng con của mình giáo viên, học snh nhận xét, sửa sai.
* Đọc sách giáo khoa: Học sinh đọc từ, câu ứng dụng trong sách giáo khoa.
Giáo viên nhận xét, đánh giá, động viên.
3. Bài mới:
a. Giới thiệu bài - ghi đầu bài
b. Dạy chữ ghi âm:
Tiết 1:
Nhận diện âm:
Giáo viên viết âm mới lên bảng - HS đọc cá nhân - đồng thanh.
Nêu cấu tạo âm (nêu bằng chữ in) – So sánh
+ Lấy âm: - Cho học sinh lấy âm ghi trên bảng trong bộ chữ TV
- Giáo viên kết hợp lấy, ghép trên bảng phụ.
- Cho HS đọc cá nhân, đồng thanh âm vừa lấy.
- Giáo viên chỉnh sửa, luyện phát âm.
+ Ghép tiếng:
- HS lấy âm, ghép thành tiếng, đọc tiếng mới cá nhân, đồng thanh.
- Nêu cấu tạo ( Phân tích tiếng) Dùng một miếng che để cho HS nêu được cấu tạo của tiếng mới.
- Gọi học sinh khá đánh vần hoặc đọc tiếng mới hoặc giáo viên đánh vần mẫu
- Cho HS đọc CN- ĐT tiếng vừa ghép được, GV sửa phát âm.
* Từ khóa:
Cho HS quan sát tranh rút ra từ khóa
Giáo viên ghi bảng từ khóa, đọc mẫu hoặc gọi HS khá đọc
* Cho HS đọc tổng hợp: Âm, tiếng, từ.
(Dạy âm thứ hai tương tự âm thứ nhất)
- Xuất hiện âm thứ hai cho học sinh so sánh với âm thứ nhất nêu điểm giống và khác nhân nếu có.
- Luyện đọc toàn bài trên bảng kết hợp nêu cấu tạo
Giải lao tại chỗ 1 phút (cho HS hát và tập thể dục nhẹ)
c. Dạy đọc từ ứng dụng:
- Giáo viên ghi cả 4 từ ứng dụng lên bảng - Đọc mẫu - Đọc cá nhân, đồng thanh.
- Cho HS lên bảng chỉ tiếng chứa âm vừa học.
- Cho HS đọc trơn tiếng tiếng chứa âm mới học (Nếu HS yếu cho HS đánh vần rồi đọc trơn)
- Nêu cấu tạo - đánh vần tiếng mang âm mới học.
Ví dụ: Tiếng thu gồm hai âm ghép lại âm th đứng trước, âm u đứng sau đọc th-u-thu-cá thu.
d. Hướng dẫn viết:
- Giáo viên viết mẫu - kết hợp nêu cách viết: Độ cao, độ rộng của con chữ, các nét cơ bản của con chữ.
- Học sinh viết bảng con, giơ bảng, quay bảng, đọc đồng thanh - nhận xét bảng con.
e. Đọc lại toàn bài trên bảng.
Tiết 2
a. Luyện đọc:- Đọc bài ở bảng lớp.
- Cho HS quan sát tranh - GV đặt câu hỏi, rút ra câu ứng dụng.
- GV viết câu ứng dụng lên bảng.
- HS gạch chân tiếng mang âm mới học - đọc trơn , nêu cấu tạo, đánh vần
- HS đọc cá nhân, đồng thanh các từ ứng dụng, câu ứng dụng.
b. Luyện nói:
- Tranh vẽ gì?
GV giới thiệu bức tranh – cho HS luyện nói theo đúng chủ đề
c. Luyện viết:
- Cho HS mở vở luyện viết để viết chữ vừa học.
d. Luyện đọc sách giáo khoa:
- Cho HS đọc toàn bài sách giáo khoa.
- Hướng dẫn HS làm vào vở bài tập
4. Củng cố - Dặn dò:
Cho HS đọc toàn bài trên bảng, GV chỉ cho học sinh đọc chữ bất kì trong các chữ vừa học
- Nhận xét giờ học, tuyên dương những em học tốt, động viên những em đọc chưa tốt
- Về nhà luyện đọc các âm, tiếng, từ, câu vừa học.
QUY TRÌNH GIỜ DẠY TIẾT HỌC VẦN LỚP 1
DẠNG BÀI ÔN TẬP
I. Ổn định tổ chức lớp:
II. Kiểm tra bài cũ:
Cho HS đọc và viết bài trước. GV nhận xét sửa sai.
- GV nhận xét, sửa sai.
III. Tiến trình bài dạy:
Tiết 1
1. Giới thiệu bài: có thể khai thác khung đầu bài, vật thật hoặc hỏi HS những bài đã học trong tuần.
- Gv gắn bảng ôn:
2. Ôn tập:
* Ôn các vần vừa học:
- GV đọc vần – HS chỉ trên bảng – HS chỉ chữ và đọc vần.
* Ghép âm vần:
GV yêu cầu HS ghép âm ở cột dọc với âm ở hàng ngang tạo thành vần
- Cho HS đọc ĐT- CN vần vừa ghép được
Giải lao: múa hát, thể dục nhẹ nhàng.
* Đọc từ ứng dụng:
- GV xuất hiện từ ứng dụng (có thể bằng vật thật, tranh ảnh - dịch tiếng dân tộc nếu cần).
- Cho HS đọc từ ứng dụng (ĐT - CN - Nhóm) GV chỉnh sửa.
- GV giải nghĩa từ ứng dụng.
- GV cho HS tìm tiếng chứa vần ôn.
* Tập viết:
- GV viết mẫu và hướng dẫn viết - HS viết trên bảng con.
- GV nhận xét, sửa sai.
- GV cho học sinh đọc toàn bài trên bảng
Tiết 2
3. Luyện tập:
* Luyện đọc:
- GV cho HS đọc toàn bài trên bảng (CN - ĐT - Nhóm)
- Giới thiệu đoạn, câu ứng dụng (sử dụng tranh)
- GV cho HS đọc đoạn ứng dụng.
- GV cho HS tìm tiếng chứa vần ôn.
* Tập viết:
- GV viết mẫu và hướng dẫn viết bài vào vở tập viết, GV chấm điểm nhận xét.
* Kể chuyện:
- GV kể lần 1 (bằng lời)
- GV kể lần 2 kết hợp sử dụng tranh.
- GV cho HS tập kể trong nhóm (theo tranh, cả câu chuyện).
- Gọi đại diện HS kể trước lớp, HS nhận xét, bổ sung.
- GV cho 1-2 HS khá kể trước lớp toàn bộ câu chuyện
- Nêu ý nghĩa câu chuyện
IV. Củng cố- Dặn dò:
GV cho HS đọc toàn bài
- Cho HS tìm tiếng ngoài bài chứa vần ôn ( Trong sách, báo ...)
- Về nhà luyện đọc bài và hướng dẫn làm bài trong vở bài tập.
QUY TRÌNH GIỜ DẠY TẬP ĐỌC LỚP 1
I.Ổn định tổ chức lớp:
II. Kiểm tra:
III. Tiến trình giờ dạy:
1. Giới thiệu bài:
Tiết 1
2. Hướng dẫn luyện đọc:
- GV đọc mẫu hoặc HS giỏi đọc mẫu.
* Luyện đọc tiếng, từ ngữ:
- Phát âm tiếng, từ khó hoặc dễ lẫn kết hợp phân tích tiếng, giải nghĩa từ khó
* Luyện đọc câu:
- GV chỉ cho HS đọc trơn từng câu
- Đọc nối tiếp từng câu.
* Luyện đọc đoạn bài
- HS đọc nối tiếp đoạn trong nhóm.
- Cho HS đọc bài CN- Nhóm - Tổ ĐT
- Cho HS thi đọc - Nhận xét, tuyên dương.
3. Ôn các vần:
* Tìm tiếng trong bài có vần,
- Đọc các tiếng chưa vần ;
- Phân tích tiếng;
* Tìm tiếng ngoài bài có vần
- HS Tìm tiếng có vần ở ngoài bài học (có thể tìm trong sách, báo ..)
- Đọc những từ ,tiếng chứa vần
* Nói câu chứa vần
Tiết 2
Tìm hiểu bài đọc và luyện nói
a. Tìm hiểu bài đọc:
- Hướng dẫn HS tìm hiểu nội dung bài theo câu hỏi sách giáo khoa.
- GV chốt lại nội dung bài.
- GV đọc diễn cảm lại bài.
- HS thi đọc diễn cảm.
b. Luyện nói:
- GV nêu yêu cầu của bài luyện nói
- Cho HS luyện nói theo yêu cầu của bài.
- GV theo dõi giúp đỡ , nhận xét, đánh giá.
IV. Củng cố - Dặn dò:
- GV củng cố nội dung bài, nhận xét tiết học, tuyên dương những HS đọc tốt, động viên những HS đọc chưa lưu loát.
- Về nhà luyện đọc bài, đọc trước bài sau.