Quyết định 01/2013/QĐ-UBND của UBND tỉnh Hậu Giang - Quy định mức giá nhà ở, vật kiến trúc để thu lệ phí trước bạ và thu thuế xây dựng trên địa bàn tỉnh Hậu Giang
Nội dung chi tiết:
Quyết định 01/2013/QĐ-UBND của UBND tỉnh Hậu Giang - Quy định mức giá nhà ở, vật kiến trúc để thu lệ phí trước bạ và thu thuế xây dựng trên địa bàn tỉnh Hậu Giang
Quyết định 01/2013/QĐ-UBND quy định mức giá nhà ở, vật kiến trúc để thu lệ phí trước bạ và thu thuế xây dựng trên địa bàn tỉnh Hậu Giang.
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HẬU GIANG -------- Số: 01/2013/QĐ-UBND | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Hậu Giang, ngày 30 tháng 1 năm 2013 |
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY ĐỊNH MỨC GIÁ NHÀ Ở, VẬT KIẾN TRÚC ĐỂ THU LỆ PHÍ TRƯỚC BẠ VÀ THU THUẾ XÂY DỰNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HẬU GIANG
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HẬU GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Nghị định số 45/2011/NĐ-CP ngày 17 tháng 6 năm 2011 của Chính phủ về việc quy định về lệ phí trước bạ;
Căn cứ Thông tư số 124/2011/TT-BTC ngày 31 tháng 8 năm 2011 của Bộ Tài chính hướng dẫn về lệ phí trước bạ;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính, Cục trưởng Cục Thuế tỉnh,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành Quy định mức giá nhà ở, vật kiến trúc để thu lệ phí trước bạ và thu thuế xây dựng trên địa bàn tỉnh Hậu Giang, cụ thể như sau:
Cấp nhà | Đơn vị tính | Đơn giá mới |
- Biệt thự | đồng/m2 | 3.025.000 |
- Nhà cấp I | đồng/m2 | 2.420.000 |
- Nhà cấp II | đồng/m2 | 1.815.000 |
- Nhà cấp III | đồng/m2 | 1.452.000 |
- Nhà cấp IV | đồng/m2 | 968.000 |
- Nhà vật liệu tạm | đồng/m2 | 302.500 |
- Biểu giá trên là đơn giá xây dựng 1m2.
- Đối với diện tích nhà và vật kiến trúc được xác định như sau:
+ Tổng diện tích nhà từ cấp I đến cấp IV: Diện tích sàn xây dựng = Diện tích xây dựng tầng trệt + Diện tích sàn các tầng (kể cả ban công).
+ Tổng diện tích nhà xây dựng vật liệu tạm là diện tích xây dựng.
- Đối với giá trị nhà, vật kiến trúc:
+ Mới xây dựng:
· Nhà, vật kiến trúc có sàn: đơn giá 1m2 x Diện tích sàn xây dựng.
· Nhà, vật kiến trúc không có sàn: đơn giá 1m2 x Diện tích xây dựng.
+ Đã qua sử dụng: nhà, vật kiến trúc có sàn hoặc không có sàn đơn giá 1m2 x Diện tích sàn xây dựng hoặc diện tích xây dựng x tỷ lệ % giá trị còn lại (phần trăm giá trị còn lại được tính theo quy định hiện hành của Nhà nước).
- Biểu giá trên được áp dụng chung không phân biệt nhà trong hẻm hay mặt tiền.
- Biểu giá trên là mức tối thiểu để thu lệ phí trước bạ, thu thuế xây dựng, nếu giá mua bán với nhau hoặc giá xây dựng thực tế cao hơn mức giá trên thì tính lệ phí trước bạ theo giá thực tế, nếu trường hợp tổ chức, hộ gia đình, cá nhân kê khai nộp thuế đơn giá thấp hơn biểu giá, được tính thuế theo biểu giá.
- Nhà thuộc diện Nhà nước bán hóa giá theo Nghị định số 61/1994/NĐ-CP ngày 05 tháng 7 năm 1994 của Chính phủ về mua bán và kinh doanh nhà ở thì tính theo giá bán thực tế của Nhà nước.
Điều 2. Biểu giá trên được áp dụng để thu lệ phí trước bạ, thuế xây dựng đối với các công trình xây dựng hoặc các công trình vật kiến trúc hiện hữu đối với tổ chức, hộ gia đình, cá nhân xây dựng không có dự toán, không có hợp đồng và không thực hiện quyết toán công trình.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 (mười) ngày, kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 21/2007/QĐ-UBND ngày 29 tháng 8 năm 2007 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hậu Giang về việc ban hành Quy định mức giá nhà ở, vật kiến trúc để thu lệ phí trước bạ và thu thuế xây dựng trên địa bàn tỉnh Hậu Giang.
Điều 4. Giám đốc Sở, Thủ trưởng các cơ quan ban, ngành tỉnh; Chủ tịch UBND huyện, thị xã, thành phố; các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |