Quyết định 1066/QĐ-TTg - Cắt giảm hơn 6.000 biên chế công chức năm 2020

Sử dụng: Miễn phí
Dung lượng: 154,5 KB
Lượt tải: 6
Nhà phát hành: Thủ tướng Chính phủ


Bài viết về Quyết định 1066/QĐ-TTg: Ngày 22/08/2019, Thủ tướng Chính phủ ban hành Quyết định 1066/QĐ-TTg năm 2019 về phê duyệt biên chế công chức hưởng lương từ ngân sách nhà nước của cơ quan hành chính nhà nước và biên chế của các Hội có tính chất đặc thù hoạt động trong phạm vi cả nước năm 2020.

Nội dung chi tiết:

Ngày 22/08/2019, Thủ tướng Chính phủ ban hành Quyết định 1066/QĐ-TTg năm 2019 về phê duyệt biên chế công chức hưởng lương từ ngân sách nhà nước của cơ quan hành chính nhà nước và biên chế của các Hội có tính chất đặc thù hoạt động trong phạm vi cả nước năm 2020.

Theo đó, tổng biên chế công chức năm 2020 được phê duyệt là 253.517 biên chế (giảm 6.081 biên chế so với năm 2019), cụ thể:

  • Biên chế công chức trong các cơ quan, tổ chức hành chính nhà nước năm 2020 là 251.135 biên chế, trong đó: Các cơ quan, tổ chức hành chính thuộc bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, tổ chức do Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ thành lập mà không phải là đơn vị sự nghiệp công lập: 108.368 biên chế; Các cơ quan, tổ chức hành chính thuộc cơ quan của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, cấp huyện: 142.767 biên chế.
  • Các cơ quan đại diện của Việt Nam ở nước ngoài: 1.068 biên chế.
  • Tổng biên chế của các Hội có tính chất đặc thù hoạt động trong phạm vi cả nước: 686 biên chế.
  • Biên chế công chức dự phòng: 628 biên chế.

THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 1066/QĐ-TTg

Hà Nội, ngày 22 tháng 8 năm 2019

QUYẾT ĐỊNH 1066/QĐ-TTg

VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT BIÊN CHẾ CÔNG CHỨC HƯỞNG LƯƠNG TỪ NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC CỦA CÁC CƠ QUAN HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC VÀ BIÊN CHẾ CỦA CÁC HỘI CÓ TÍNH CHẤT ĐẶC THÙ HOẠT ĐỘNG TRONG PHẠM VI CẢ NƯỚC NĂM 2020

THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ

Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Cán bộ, công chức ngày 03 tháng 11 năm 2008;

Căn cứ Nghị định số 21/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 3 năm 2010 của Chính phủ về quản lý biên chế công chức; Nghị định số 110/2015/NĐ-CP ngày 29 tháng 10 năm 2015 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 21/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 3 năm 2010 của Chính phủ về quản lý biên chế công chức;

Căn cứ Nghị định số 45/2010/NĐ-CP ngày 21 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ quy định về tổ chức, hoạt động và quản lý hội; Nghị định số 33/2012/NĐ-CP ngày 13 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 45/2010/NĐ-CP ngày 21 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ quy định về tổ chức, hoạt động và quản lý hội;

Xét đề nghị của Bộ trưởng Bộ Nội vụ,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Tổng biên chế công chức năm 2020 của các cơ quan, tổ chức hành chính nhà nước, cơ quan đại diện của Việt Nam ở nước ngoài (không bao gồm biên chế của Bộ Công an, Bộ Quốc phòng; biên chế công chức trong các đơn vị sự nghiệp công lập và cán bộ, công chức cấp xã), biên chế của các Hội có tính chất đặc thù hoạt động trong phạm vi cả nước và biên chế công chức dự phòng là 253.517 biên chế. Cụ thể như sau:

1. Biên chế công chức trong các cơ quan, tổ chức hành chính nhà nước: 251.135 biên chế, trong đó:

a) Các cơ quan, tổ chức hành chính thuộc bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, tổ chức do Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ thành lập mà không phải là đơn vị sự nghiệp công lập: 108.368 biên chế.

b) Các cơ quan, tổ chức hành chính thuộc cơ quan của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, cấp huyện: 142.767 biên chế.

2. Các cơ quan đại diện của Việt Nam ở nước ngoài: 1.068 biên chế.

3. Tổng biên chế của các Hội có tính chất đặc thù hoạt động trong phạm vi cả nước: 686 biên chế.

4. Biên chế công chức dự phòng: 628 biên chế.

Điều 2. Bộ trưởng Bộ Nội vụ có trách nhiệm:

1. Giao biên chế công chức đối với từng bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, tổ chức do Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ thành lập mà không phải là đơn vị sự nghiệp công lập và các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương trong số biên chế công chức quy định tại khoản 1 Điều 1 Quyết định này.

2. Giao biên chế công chức đối với từng cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài trong tổng số biên chế công chức quy định tại khoản 2 Điều 1 Quyết định này.

3. Giao biên chế đối với từng Hội có tính chất đặc thù hoạt động trong phạm vi cả nước trong tổng biên chế quy định tại khoản 3 Điều 1 Quyết định này.

4. Trình Thủ tướng Chính phủ xem xét, quyết định việc sử dụng biên chế công chức dự phòng quy định tại khoản 4 Điều 1 Quyết định này.

Điều 3. Các bộ, ngành và địa phương thực hiện điều chuyển, sắp xếp trong tổng biên chế được giao tại khoản 1 Điều 2 Quyết định này khi thành lập tổ chức mới hoặc được giao nhiệm vụ mới và thực hiện tinh giản biên chế theo quy định.

Điều 4. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.

Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, người đứng đầu tổ chức do Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ thành lập mà không phải là đơn vị sự nghiệp công lập, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương và Chủ tịch Hội có tính chất đặc thù hoạt động trong phạm vi cả nước chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./

Nơi nhận:
- Ban Bí thư Trung ương Đảng;

- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;
- Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;
- Văn phòng Tổng Bí thư;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Hội đồng dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội;
- Văn phòng Quốc hội;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Viện kiểm sát nhân dân tối cao;
- Kiểm toán nhà nước;
- Ủy ban Giám sát tài chính Quốc gia;
- Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;
- Cơ quan trung ương của các đoàn thể;
- Các Hội có tính chất đặc thù hoạt động trong phạm vi cả nước;
- VPCP: BTCN, các PCN, Trợ lý TTg, TGĐ Cổng TTĐT, các Vụ: KTTH, TCCB, QHĐP, Công báo;
- Lưu: VT, TCCV (2b).H.Anh

THỦ TƯỚNG




Nguyễn Xuân Phúc

PHỤ LỤC I

BIÊN CHẾ CÔNG CHỨC NĂM 2020 CỦA BỘ, CƠ QUAN NGANG BỘ, CƠ QUAN THUỘC CHÍNH PHỦ, TỔ CHỨC DO CHÍNH PHỦ, THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ THÀNH LẬP MÀ KHÔNG PHẢI LÀ ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP CÔNG LẬP

(Kèm theo Quyết định số 1066/QĐ-TTg ngày 22 tháng 8 năm 2019 của Thủ tướng Chính phủ)

STT Bộ, ngành Biên chế năm 2020
1 Bộ Ngoại giao 1.186
2 Bộ Nội vụ 591
3 Bộ Tư pháp 9.709
4 Bộ Kế hoạch và Đầu tư 6.184
5 Bộ Tài chính 67.802
6 Bộ Công Thương 6.559
7 Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn 1.897
8 Bộ Giao thông vận tải 1.854
9 Bộ Xây dựng 364
10 Bộ Tài nguyên và Môi trường 1.157
11 Bộ Thông tin và Truyền thông 701
12 Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội 695
13 Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch 805
14 Bộ Khoa học và Công nghệ 652
15 Bộ Giáo dục và Đào tạo 550
16 Bộ Y tế 824
17 Ủy ban dân tộc 247
18 Ngân hàng Nhà nước Việt Nam 5.257
19 Thanh tra Chính phủ 414
20 Văn phòng Chính phủ 722
21 Ban Quản lý Lăng Chủ tịch Hồ Chí Minh 21
22 Ủy ban Giám sát tài chính Quốc gia 77
23 Ủy ban Quản lý vốn nhà nước tại doanh nghiệp 100
  Tổng cộng 108.368

PHỤ LỤC II

BIÊN CHẾ CÔNG CHỨC NĂM 2020 CỦA CƠ QUAN CỦA HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN, ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP TỈNH, CẤP HUYỆN
(Kèm theo Quyết định số 1066/QĐ-TTg ngày 22 tháng 8 năm 2019 của Thủ tướng Chính phủ)

STT Tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương Biên chế năm 2020
1 TP. Hà Nội 8.042
2 TP. Hồ Chí Minh 7.227
3 TP. Hải Phòng 2.913
4 TP. Đà Nẵng 1.814
5 TP. Cần Thơ 1.896
6 Hải Dương 1.878
7 Hưng Yên 1.675
8 Thái Bình 1.849
9 Nam Định 2.055
10 Hà Nam 1.266
11 Ninh Bình 1.563
12 Vĩnh Phúc 1.607
13 Bắc Ninh 1.483
14 Hà Giang 2.137
15 Cao Bằng 2.101
16 Lạng Sơn 2.083
17 Lào Cai 2.307
18 Điện Biên 2.087
19 Lai Châu 1.893
20 Yên Bái 1.995
21 Bắc Kạn 1.506
22 Tuyên Quang 1.788
23 Phú Thọ 2.129
24 Sơn La 2.340
25 Hòa Bình 2.084
26 Thái Nguyên 1.965
27 Quảng Ninh 2.392
28 Bắc Giang 2.001
29 Thanh Hóa 3.746
30 Nghệ An 3.359
31 Hà Tĩnh 2.294
32 Quảng Bình 1.761
33 Quảng Trị 1.783
34 Thừa Thiên Huế 2.016
35 Phú Yên 1.905
36 Quảng Nam 3.195
37 Quảng Ngãi 2.044
38 Bình Định 2.230
39 Khánh Hòa 1.926
40 Ninh Thuận 1.674
41 Bình Thuận 2.064
42 Gia Lai 2.712
43 Kon Tum 1.955
44 Đắc Nông 1.944
45 Lâm Đồng 2.540
46 Đắk Lắk 3.017
47 Bình Dương 1.731
48 Bình Phước 1.832
49 Tây Ninh 1.818
50 Đồng Nai 3.078
51 Bà Rịa - Vũng Tàu 2.067
52 Long An 2.324
53 Đồng Tháp 2.384
54 An Giang 2.503
55 Tiền Giang 2.034
56 Bến Tre 1.790
57 Vĩnh Long 1.689
58 Trà Vinh 1.665
59 Hậu Giang 1.489
60 Sóc Trăng 1.905
61 Kiên Giang 2.525
62 Cà Mau 2.054
63 Bạc Liêu 1.638
  Tổng cộng 142.767
download.com.vn