Quyết định 1948/2013/QĐ-BCT - Bổ sung quy hoạch phân vùng thăm dò, khai thác, chế biến và sử dụng nhóm khoáng chất nguyên liệu đá vôi trắng (đá hoa), felspat, cao lanh và magnezit đến năm 2015, có xét đến năm 2025
Nội dung chi tiết:
Quyết định 1948/2013/QĐ-BCT về bổ sung quy hoạch phân vùng thăm dò, khai thác, chế biến và sử dụng nhóm khoáng chất nguyên liệu đá vôi trắng (đá hoa), felspat, cao lanh và magnezit đến năm 2015, có xét đến năm 2025 do Bộ trưởng Bộ Công thương ban hành.
BỘ CÔNG THƯƠNG | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1948/QĐ-BCT | Hà Nội, ngày 01 tháng 04 năm 2013 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BỔ SUNG QUY HOẠCH PHÂN VÙNG THĂM DÒ, KHAI THÁC, CHẾ BIẾN VÀ SỬ DỤNG NHÓM KHOÁNG CHẤT NGUYÊN LIỆU ĐÁ VÔI TRẮNG (ĐÁ HOA), FELSPAT, CAO LANH VÀ MAGNEZIT ĐẾN NĂM 2015, CÓ XÉT ĐẾN NĂM 2025
BỘ TRƯỞNG BỘ CÔNG THƯƠNG
Căn cứ Luật Khoáng sản số 60/2010/QH12 ngày 17 tháng 11 năm 2010;
Căn cứ Nghị định số 95/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2012 của Chính phủ về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Công Thương;
Căn cứ Quyết định số 47/2008/QĐ-BCT ngày 17 tháng 12 năm 2008 của Bộ trưởng Bộ Công Thương về việc phê duyệt Quy hoạch phân vùng thăm dò, khai thác, chế biến và sử dụng nhóm khoáng chất nguyên liệu đá vôi trắng (đá hoa), felspat, cao lanh và magnezit đến năm 2015, có xét đến năm 2025;
Căn cứ đề nghị của Ủy ban nhân dân tỉnh Thanh Hóa tại công văn số 2016/UBND-CN ngày 28 tháng 3 năm 2013 về việc đề nghị bổ sung quy hoạch khoáng sản cao lanh tại tỉnh Thanh Hóa vào danh mục khai thác, chế biến cao lanh;
Xét đề nghị của Vụ trưởng Vụ Công nghiệp nặng,
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1. Bổ sung điểm mỏ cao lanh làng En, xã Trí Nang, huyện Lang Chánh, tỉnh Thanh Hóa, với công suất khai thác 20.000 tấn/năm vào Phụ lục A2 (Danh mục dự án khai thác, chế biến quặng cao lanh giai đoạn 2008-2025) tại Quyết định số 47/2008/QĐ-BCT ngày 17 tháng 12 năm 2008 của Bộ trưởng Bộ Công Thương phê duyệt Quy hoạch phân vùng thăm dò, khai thác, chế biến và sử dụng nhóm khoáng chất nguyên liệu đá vôi trắng (đá hoa), felspat, cao lanh và magnezit đến năm 2015, có xét đến năm 2025. Thời gian triển khai công tác khai thác, chế biến thực hiện trong giai đoạn đến năm 2015;
Diện tích và tọa độ góc điểm mỏ nêu trên tại phụ lục kèm theo Quyết định này.
Điều 2. Quyết định này bổ sung cho Quyết định số 47/2008/QĐ-BCT ngày 17 tháng 12 năm 2008. Các nội dung khác của Quyết định số 47/2008/QĐ-BCT ngày 17 tháng 12 năm 2008 giữ nguyên, không thay đổi.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 4. Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Thanh Hóa chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | KT. BỘ TRƯỞNG |
PHỤ LỤC
(kèm theo Quyết định số 1948/QĐ-BCT ngày 01 tháng 4 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Công Thương)
Diện tích, tọa độ góc điểm mỏ cao lanh làng En, xã Trí Nang, huyện Lang Chánh, tỉnh Thanh Hóa
Tên mỏ | Điểm góc | Hệ tọa độ VN 2000 | |
X (m) | Y (m) | ||
Điểm mỏ cao lanh làng En, xã Trí Nang, huyện Lang Chánh, tỉnh Thanh Hóa, diện tích 27 ha | 1 | 2 226 583 | 520 505 |
2 | 2 226 700 | 520 827 | |
3 | 2 226 700 | 521 016 | |
4 | 2 226 545 | 521 116 | |
5 | 2 226 302 | 521 205 | |
6 | 2 226 302 | 520 905 | |
7 | 2 225 967 | 520 905 | |
8 | 2 225 967 | 520 752 | |
9 | 2 226 093 | 520 752 |