Quyết định 226/QĐ-BCT - Biểu giá chi phí tránh được năm 2019
Nội dung chi tiết:
Ngày 31/01/2019, Bộ Công Thương ra Quyết định 226/QĐ-BCT ban hành Biểu giá chi phí tránh được năm 2019.
Theo đó, đơn vị điện lực khi áp dụng Biểu giá chi phí tránh được năm 2019 phải áp dụng hợp đồng mua bán điện theo mẫu cho các nhà máy thủy điện nhỏ. Bên bán điện có trách nhiệm gửi một bản sao hợp đồng mua bán điện đã ký về Cục Điều tiết điện lực chậm nhất là 30 ngày kể từ ngày ký.
BỘ CÔNG THƯƠNG | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 226/QĐ-BCT | Hà Nội, ngày 31 tháng 01 năm 2019 |
QUYẾT ĐỊNH 226/QĐ-BCT
BAN HÀNH BIỂU GIÁ CHI PHÍ TRÁNH ĐƯỢC NĂM 2019
BỘ TRƯỞNG BỘ CÔNG THƯƠNG
Căn cứ Luật Điện lực ngày 03 tháng 12 năm 2004 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Điện lực ngày 20 tháng 11 năm 2012;
Căn cứ Nghị định số 98/2017/NĐ-CP ngày 18 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Công Thương;
Căn cứ Thông tư số 32/2014/TT-BCT ngày 09 tháng 10 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định về trình tự xây dựng, áp dụng biểu giá chi phí tránh được và ban hành Hợp đồng mua bán điện mẫu cho các nhà máy thủy điện nhỏ;
Căn cứ Thông tư số 06/2016/TT-BCT ngày 14 tháng 6 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Công Thương sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 32/2014/TT-BCT ngày 09 tháng 10 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định về trình tự xây dựng, áp dụng biểu giá chi phí tránh được và ban hành Hợp đồng mua bán điện mẫu cho các nhà máy thủy điện nhỏ;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Điều tiết điện lực,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành Biểu giá chi phí tránh được năm 2019 áp dụng cho các nhà máy thủy điện nhỏ đấu nối với lưới điện quốc gia đáp ứng các điều kiện quy định tại Thông tư số 32/2014/TT-BCT ngày 09 tháng 10 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định về trình tự xây dựng, áp dụng biểu giá chi phí tránh được và ban hành Hợp đồng mua bán điện mẫu cho các nhà máy thủy điện nhỏ (Thông tư số 32/2014/TT-BCT) và Thông tư số 06/2016/TT-BCT ngày 14 tháng 6 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Công Thương sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 32/2014/TT-BCT ngày 09 tháng 10 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định về trình tự xây dựng, áp dụng biểu giá chi phí tránh được và ban hành Hợp đồng mua bán điện mẫu cho các nhà máy thủy điện nhỏ (Thông tư số 06/2016/TT-BCT).
Điều 2. Biểu giá ban hành kèm theo Quyết định này có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 01 năm 2019 đến ngày 31 tháng 12 năm 2019.
Biểu giá chi phí tránh được năm 2019 được áp dụng bắt buộc trong mua bán điện năng của nhà máy thủy điện nhỏ có đủ điều kiện áp dụng biểu giá theo quy định tại Điều 7 Thông tư số 32/2014/TT-BCT và Điều 1 Thông tư số 06/2016/TT-BCT.
Điều 3. Đơn vị điện lực khi áp dụng Biểu giá chi phí tránh được năm 2019 phải áp dụng hợp đồng mua bán điện theo hợp đồng mẫu cho các nhà máy thủy điện nhỏ quy định tại Thông tư số 32/2014/TT-BCT.
Bên bán điện có trách nhiệm gửi một bản sao hợp đồng mua bán điện đã ký về Cục Điều tiết điện lực chậm nhất là 30 ngày kể từ ngày ký.
Điều 4. Chánh Văn phòng Bộ, Cục trưởng Cục Điều tiết điện lực, Cục trưởng Cục Điện lực và Năng lượng tái tạo, Chánh Thanh tra Bộ, Vụ trưởng các Vụ: Tài chính và Đổi mới doanh nghiệp, Kế hoạch, Pháp chế, Tổng giám đốc Tập đoàn Điện lực Việt Nam và Giám đốc các đơn vị phát điện nhỏ chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | KT. BỘ TRƯỞNG |
BIỂU GIÁ CHI PHÍ TRÁNH ĐƯỢC NĂM 2019
(Ban hành kèm theo Quyết định số 226/QĐ-BCT ngày 31 tháng 01 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Công Thương)
Mùa khô | Mùa mưa | ||||||
Giờ cao điểm | Giờ bình thường | Giờ thấp điểm | Giờ cao điểm | Giờ bình thường | Giờ thấp điểm | Phần điện năng dư | |
Giá điện năng (đ/kWh) | |||||||
Miền Bắc | 663 | 664 | 671 | 620 | 619 | 623 | 311 |
Miền Trung | 663 | 664 | 671 | 620 | 619 | 622 | 311 |
Miền Nam | 682 | 684 | 691 | 639 | 638 | 642 | 321 |
Giá công suất (cho cả 3 miền) (đ/kWh) | 2.306 |
Ghi chú:
- Biểu giá chi phí tránh được chưa bao gồm thuế tài nguyên nước, thuế giá trị gia tăng, tiền dịch vụ môi trường rừng và tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước.
- Bên mua có trách nhiệm thanh toán cho Bên bán thuế tài nguyên nước, thuế giá trị gia tăng, tiền dịch vụ môi trường rừng và tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước.