Quyết định 50/2012/QĐ-UBND của UBND tỉnh Đăk Lăk - Quy định giá thóc tẻ dùng để tính thuế sử dụng đất nông nghiệp trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk
Nội dung chi tiết:
Quyết định 50/2012/QĐ-UBND của UBND tỉnh Đăk Lăk - Quy định giá thóc tẻ dùng để tính thuế sử dụng đất nông nghiệp trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk
Quyết định 50/2012/QĐ-UBND về quy định giá thóc tẻ dùng để tính thuế sử dụng đất nông nghiệp trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk.
ỦY BAN NHÂN DÂN Số: 50/2012/QĐ-UBND | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Đắk Lắk, ngày 26 tháng 12 năm 2012 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC QUY ĐỊNH GIÁ THÓC TẺ DÙNG ĐỂ TÍNH THUẾ SỬ DỤNG ĐẤT NÔNG NGHIỆP TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân năm 2003;
Căn cứ Luật Thuế sử dụng đất nông nghiệp năm 1993; Nghị định số 74/CP, ngày 25/10/1993 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật thuế sử dụng đất nông nghiệp; Thông tư số 89/TC/TCT, ngày 09/11/1993 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành Nghị định số 74/CP ngày 25/10/1993 của Chính phủ;
Căn cứ Pháp lệnh giá số 40/2002/PL-UBTVQH10 ngày 10/5/2002; Nghị định số 170/2003/NĐ-CP ngày 25/12/2003 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh Giá; Nghị định số 75/2008/NĐ-CP ngày 9/6/2008 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 170/2003/NĐ-CP ngày 25/12/2003 của Chính phủ;
Căn cứ Thông tư số 104/2008/TT-BTC ngày 13/11/2008 của Bộ Tài chính về việc hướng dẫn thực hiện Nghị định số 170/2003/NĐ-CP ngày 25/12/2003 của Chính phủ; Thông tư số 122/2010/TT-BTC ngày 12/8/2010 của Bộ Tài chính về việc sửa đổi, bổ sung Thông tư số 104/2008/TT-BTC ngày 13/11/2008 của Bộ Tài chính;
Theo đề nghị của Sở Tài chính tại Tờ trình số 627/TTr-STC ngày 26/11/2012,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Quy định giá thóc tẻ để thu bằng tiền đối với các tổ chức, cá nhân sử dụng đất vào sản xuất nông nghiệp, thuộc đối tượng phải nộp thuế sử dụng đất nông nghiệp theo quy định của Luật thuế sử dụng đất nông nghiệp tại các huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh như sau:
STT | Tên huyện, thị xã, thành phố | Đơn vị tính | Mức giá |
01 | Thành phố Buôn Ma Thuột. | đ/kg | 5.200 |
02 | Thị xã Buôn Hồ. | đ/kg | 4.800 |
03 | Các huyện: Krông Búk, Cư M’gar, Cư Kuin, Krông Pắk, Ea H’Leo, Krông Ana, Ea Kar. | đ/kg | 4.400 |
04 | Các huyện: M’Đắk, Krông Bông, Krông Năng, Ea Súp, Lắk, Buôn Đôn | đ/kg | 4.000 |
Điều 2. Giao Cục Thuế tỉnh căn cứ giá thóc đã được phê duyệt để hướng dẫn các huyện, thị xã, thành phố thực hiện thu thuế sử dụng đất nông nghiệp.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Tài chính, Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Cục trưởng Cục Thuế tỉnh, Giám đốc Kho bạc Nhà nước tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố; Thủ trưởng các tổ chức, đơn vị và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định này thay thế Quyết định số 42/2011/QĐ-UBND, ngày 19/12/2011 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc quy định giá thóc tẻ dùng để tính thuế sử dụng đất nông nghiệp trên địa bàn tỉnh.
Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký./.
Nơi nhận: - Như điều 3; - TT Tỉnh ủy, TT HĐND tỉnh (b/c); - Cục kiểm tra VB - Bộ Tư pháp; - Vụ Pháp chế - Bộ Tài chính; - CT, PCT UBND tỉnh; - UBMTTQ Việt Nam Tỉnh; - Các TV UBND tỉnh; - Sở Tài chính, Sở Tư pháp; - Báo Đắk Lắk, Đài PTTH tỉnh; - Lãnh đạo VP UBND tỉnh; - Các phòng thuộc VP. UBND tỉnh; - Lưu: VT, TCTM (v). | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN KT. CHỦ TỊCH PHÓ CHỦ TỊCH (đã ký) Đinh Văn Khiết |