Quyết định miễn/giảm tiền phạt vi phạm hành chính về hóa đơn - Ban hành theo Thông tư số 10/2014/TT-BTC về hướng dẫn xử phạt vi phạm hành chính về hóa đơn
Nội dung chi tiết:
Quyết định miễn/giảm tiền phạt vi phạm hành chính về hóa đơn - Ban hành theo Thông tư số 10/2014/TT-BTC về hướng dẫn xử phạt vi phạm hành chính về hóa đơn
Quyết định miễn/giảm tiền phạt vi phạm hành chính về hóa đơn ban hành theo Thông tư số 10/2014/TT-BTC về hướng dẫn xử phạt vi phạm hành chính về hóa đơn. Nội dung quyết định này như sau:
Mẫu số 06
TÊN CƠ QUAN CHỦ QUẢN1 | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: .../QĐ-........2 | A3 ......., ngày ....... tháng ........ năm ....... |
QUYẾT ĐỊNH
MIỄN/GIẢM TIỀN PHẠT VI PHẠM HÀNH CHÍNH VỀ HÓA ĐƠN
Căn cứ Luật Quản lý Thuế số 78/2006/QH11 ngày 29 tháng 11 năm 2006 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Quản lý Thuế số 21/2012/QH13 ngày 20 tháng 11 năm 2012;
Căn cứ Luật Xử lý vi phạm hành chính số 15/2012/QH13 ngày 20 tháng 6 năm 2012;
Căn cứ Nghị định số 109/2013/NĐ-CP ngày 24 tháng 9 năm 2013 của Chính phủ quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực quản lý giá, phí, lệ phí, hóa đơn;
Căn cứ Thông tư số 10/2014/TT-BTC ngày 17 tháng 1 năm 2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn xử phạt vi phạm hành chính về hóa đơn;
Căn cứ Biên bản vi phạm hành chính số ....... do4 .......... lập hồi ...........giờ ........... ngày ...... tháng ........... năm ........... tại ...........;
Xét đơn đề nghị miễn/giảm tiền phạt vi phạm hành chính về hóa đơn ngày ...... tháng ..... năm .... của ông (bà)/tổ chức ...... được ...................5 xác nhận;
Tôi......................................................................6; Chức vụ: ..................................
Đơn vị: .....................................................................................................................
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Miễn/giảm tiền phạt vi phạm hành chính về hóa đơn đối với:
Ông (bà)/tổ chức7:.....................................................................................................
Nghề nghiệp (lĩnh vực hoạt động): ............................................................................
Địa chỉ: ....................................; Mã số thuế (nếu có): ............................................
Giấy chứng minh nhân dân số/Quyết định thành lập hoặc ĐKKD ............................
Cấp ngày ................................................... tại ..........................................................
Các hành vi được miễn/giảm tiền phạt vi phạm hành chính về hóa đơn8:
........................ ................................................... .......................................... ..........
Số tiền phạt mà cá nhân/tổ chức ................................................. được miễn/giảm là ...................... đồng (bằng chữ: ..........................................................................................).
Lý do miễn/giảm9:....................................................................................................
Căn cứ hoàn cảnh của Ông (bà)/tổ chức ............ thuộc diện được miễn/giảm tiền xử phạt theo quy định tại Điều ........ của Luật Xử lý vi phạm hành chính số 15/2012/QH13 ngày 20 tháng 6 năm 2012.
Ông (bà)/tổ chức ....................... có quyền khiếu nại, khởi kiện đối với Quyết định miễn/giảm tiền xử phạt vi phạm hành chính về hóa đơn này theo quy định của pháp luật.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ... tháng ... năm ......10.
Quyết định này được lập thành 04 bản và giao cho :
1. Ông (bà)/tổ chức: ........................ để chấp hành;
2. Kho bạc/Ngân hàng ........................................... để biết xử lý quản lý thu tiền phạt;
3. Cơ quan thuế cấp trên quản lý trực tiếp.
4. Một bản lưu tại cơ quan ban hành quyết định xử phạt.
Quyết định này gồm ............ trang, được đóng dấu giáp lai giữa các trang.
Nơi nhận: | NGƯỜI RA QUYẾT ĐỊNH (Ký, ghi rõ chức vụ, họ tên và đóng dấu (nếu có)) |
Ghi chú:
1. Ghi tên theo hướng dẫn của Bộ Nội vụ về thể thức và kỹ thuật trình bày văn bản hành chính.
2. Ghi chữ viết tắt tên cơ quan của người có thẩm quyền ban hành quyết định.
3. Ghi địa danh theo hướng dẫn của Bộ Nội vụ về thể thức và kỹ thuật trình bày văn bản hành chính.
4. Ghi họ tên, chức vụ người lập biên bản.
5. Ghi rõ tên cơ quan, đơn vị đã thực hiện xác nhận.
6. Ghi họ tên, chức vụ người ra Quyết định.
7. Nếu là tổ chức ghi tên tổ chức và họ tên, chức vụ người đại diện tổ chức vi phạm.
8. Nếu có nhiều hành vi thì ghi cụ thể từng hành vi vi phạm.
9. Ghi rõ lý do.
10. Ngày ký Quyết định hoặc ngày do người có thẩm quyền xử phạt quyết định.