Thông tư 04/1999/TT-BCA(C13) - Hướng dẫn Nghị định 05/1999/NĐ-CP về chứng minh nhân dân

Sử dụng: Miễn phí
Dung lượng: 41 KB
Lượt tải: 253
Nhà phát hành: Bộ Công an


Có thể bạn quan tâm Thông tư 04/1999/TT-BCA(C13) - Thông tư 04/1999/TT-BCA(C13) hướng dẫn Nghị định 05/1999/NĐ-CP về chứng minh nhân dân do Bộ công an ban hành.

Nội dung chi tiết:

Thông tư 04/1999/TT-BCA(C13) hướng dẫn Nghị định 05/1999/NĐ-CP về chứng minh nhân dân do Bộ công an ban hành.

BỘ CÔNG AN
---------------

Số: 04/1999/TT-BCA/C13

 

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
------------------------------------

Hà Nội, ngày 29 tháng 04 năm 1999                          

THÔNG TƯ

Hướng dẫn một số quy định của Nghị định số 05/1999/NĐ-CP ngày 03/2/1999của Chính phủ về chứng minh nhân dân

Ngày 03 tháng 2 năm 1999, Chính phủ đã ban hành Nghị định số05/1999/NĐ-CP về chứng minh nhân dân, Bộ Công an hướng dẫn thực hiện một số quyđịnh của Nghị định trên như sau:

I . ĐỐI TƯỢNG CẤP CHỨNG MINH NHÂN DÂN

l. Đối tượng được cấp chứng minh nhân dân.

Điều3 Nghị định số 05/1999/NĐ-CP quyđịnh đối tượng được cấp chứng minh nhân dân là những người sau đây:

Chụpảnh: Ảnh do cơ quan công an chụp hoặcthu qua camera để in trên chứng minh nhân dân và tờ khai. Ảnh màu, kích thước là 3 x 4cm, đầuđể trần, chụp chính diện, rõ mặt, rõ hai tai, không đeo kính, trang phục tácphong nghiêm túc, lịch sự;

Đốivới những trường hợp thay đổi họ tên, chữ đệm, ngày, tháng, năm sinh, đổi lạichứng minh nhân dân phải xuất trình quyết định của cơ quan có thẩm quyền chophép thay đổi các nội dung trên đây;

Chụpảnh (như trường hợp cấp mới);

Kêkhai tờ khai cấp chứng minh nhân dân theo mẫu;

Vântay hai ngón trỏ có thể in vào tờ khai theo mẫu hoặc cơ quan Công an thu vântay hai ngón qua máy lấy vân tay tự động để in vào tờ khai và chứng minh nhândân;

Nộplệ phí;

Cáctrường hợp đổi chứng minh nhân dân phải nộp lại giấy chứng minh nhân dân theoQuyết định số 143/CP ngày 09/8/1976 của Hội đồng Chính phủ (nếu có), chứng minhnhân dân đã hết hạn sử dụng, hư hỏng hoặc có thay đổi nội dung cho cơ quan côngan ngay khi làm thủ tục đổi để lưu chung với hồ sơ.

Nhữngtrường hợp mất hồ sơ do thất lạc, hỏa hoạn, bão lụt và các trường hợp bất khảkháng, cơ quan công an phải thông báo khi công dân đến làm thủ tục cấp đổi, cấplại chứng minh nhân dân thì làm thủ tục cấp mới cho những đối tượng này.

3. Nhữngcông dân đã được cấp giấy chứng minh nhân dân theo Quyết định số 143/CP đượctiếp tục sử dụng và phải đổi lại chứng minh nhân dân theo quy định tại Nghịđịnh số 05/1999/NĐ-CP theo kế hoạch thông báo của Bộ Công an. Thủ tục cấp đổigiấy chứng minh nhân dân đã cấp theo Quyết định số 143/CP áp dụng như các trườnghợp đổi chứng minh nhân dân quy định tại điểm e mục 2 phần II Thông tư này nhưngkhông cần phải làm đơn xin đổi theo quy định.

4. Thủ tục cấp chứng minh nhân dân cho Quân đội và Công an nhândân:

a)Đối với những công dân trong biên chế chính thức của Quân đội, Công an nhân dânđang ở tập trung trong doanh trại, nhà tập thể khi làm thủ tục cấp mới, cấpđổi, cấp lại chứng minh nhân dân cũng phải làm đầy đủ các thủ tục theo quy địnhchung. Riêng việc xuất trình hộ khẩu thường trú được thay bằng giấy giới thiệucủa cấp có thẩm quyền kèm theo Chứng minh Quân đội, Giấy chứng nhận Công an.

b)Thẩm quyền cấp giấy giới thiệu cho công dân là quân nhân và công an nhân dân đểlàm thủ tục cấp chứng minh nhân dân quy định như sau:

Cụctrưởng hoặc cấp tương đương (nếu cấp cho người thuộc biên chế của các cơ quan,đơn vị thuộc Bộ Quốc phòng và Bộ Công an).

Thủtrưởng Quân khu, Quân đoàn, Quân chủng, Binh chủng, Bộ Tư lệnh

Chỉhuy trưởng Bộ chỉ htly quân sự tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Giám đốcCông an tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.

Giámđốc học viện, Hiệu trưởng các trường đại học, trung học.

Chỉhuy trưởng Bộ Chỉ huy quân sự quận, huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh. TrưởngCông an quận, huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh.

Ngườicấp giấy giới thiệu làm thủ tục cấp chứng minh nhân dân phải chịu trách nhiệmcấp đúng đối tượng đã quy định tại điểm a nêu trên.

5. Nơi làm thủ tục cấp chứng minh nhân dân:

a)Công dân thuộc diện được cấp chứng minh nhân dân hiện đăng ký hộ khẩu thườngtrú thuộc địa phương nào do công an cấp huyện nơi đó làm thủ tục cấp chứng minhnhân dân.

b)Những công dân đang phục vụ trong Quân đội và Công an nhân dân (trừ số đangthực hiện chế độ nghĩa vụ quân sự) chưa đăng ký hộ khẩu thường trú cùng giađình hiện đang ở tập trung trong doanh trại quân đội, công an thì do Công ancấp huyện nơi đơn vị đóng trụ sở chính, nhà ở tập thể đó làm thủ tục cấp chứngminh nhân dân theo quy định về cấp chứng minh nhân dân đối với quân đội và côngan. Trường hợp đã đăng ký hộ khẩu thường trú cùng gia đình thì áp dụng như cáccông dân khác.

6. Thời gian hoàn chỉnh chứng minh nhân dân:

Thờihạn hoàn chỉnh trả chứng minh nhân dân cho công dân là 15 ngày (ở thành phố,thị xã) và trong thời hạn 30 ngày (ở các địa bàn khác) tính từ ngày làm xongthủ tục cấp chứng minh nhân dân theo quy định tại phần II Thông tư này.

5. Thôngtư này có hiệu lực từ ngày 01 tháng 5 năm 1999, thay thế Thông tư số 04/TTllgày 09/8/1976 và Thông tư số 01/TT ngày 02/3/1985 của Bộ Nội vụ (nay là BộCông an). Các quy định và hướng dẫn trước đây của Bộ Công an trái với Thông tưnày đều bãi bỏ.

6. Trongquá trình thực hiện có gì vướng mắc, các địa phương, đơn vị cần báo cáo về Bộ(qua Tổng cục Cảnh sát) để có hướng dẫn kịp thời./.

KT. BỘ TRƯỞNG

THỨ TRƯỞNG

(Đã ký)

 

Lê Thế Tiệm

download.com.vn