Thông tư 04/2016/TT-BNG - Hướng dẫn thủ tục cấp thị thực, gia hạn tạm chú, cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài tại Việt Nam
Nội dung chi tiết:
Bộ Ngoại giao vừa ban hành Thông tư 04/2016/TT-BNG hướng dẫn thủ tục cấp thị thực, gia hạn tạm trú, cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài tại Việt Nam thuộc thẩm quyền của Bộ Ngoại giao quản lý.
Nội dung chính có trong thông tư 04/2016/TT-BNG
1. Thẩm quyền của các cơ quan có thẩm quyền trong việc cấp thị thực, gia hạn tạm trú, cấp thẻ tạm trú
Thông tư số 04/2016 quy định thẩm quyền cấp thị thực, cấp và gia hạn tạm trú đối với người nước ngoài thuộc thẩm quyền của Bộ Ngoại giao quản lý quy định tại Khoản 1, 2, 3, 4 Điều 8 Luật Xuất nhập cảnh như sau:
- Cục Lãnh sự cấp thị thực, gia hạn tạm trú cho đối tượng quy định tại Khoản 1, 2, 3, 4 Điều 8 Luật Xuất nhập cảnh;
- Cục Lễ tân nhà nước cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài tại Khoản 3 Điều 8 Luật Xuất nhập cảnh (Trừ thành viên cơ quan lãnh sự nước ngoài tại TP.HCM và vợ, chồng, con dưới 18 tuổi, người giúp việc đi cùng).
- Sở Ngoại vụ TP.HCM cấp thị thực, gia hạn tạm trú cho người nước ngoài tại Khoản 1, 2, 4 Điều 8 Luật Xuất nhập cảnh từ Quảng Nam và Đà Nẵng trở vào Nam. Cấp thẻ tạm trú cho thành viên cơ quan lãnh sự nước ngoài tại TP.HCM và vợ, chồng, con dưới 18 tuổi, người giúp việc đi cùng.
- Cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài tiếp nhận hồ sơ cấp thị thực để chuyển cho Cục Lãnh sự hoặc Sở Ngoại vụ TP. HCM giải quyết theo thẩm quyền. Ngoài ra, cấp thị thực theo thông báo của Cục Lãnh sự hoặc Sở Ngoại vụ TP. HCM.
2. Thủ tục giải quyết đề nghị/thông báo cấp thị thực
Theo đó, cơ quan, tổ chức mời, bảo lãnh người nước ngoài vào Việt Nam gửi hồ sơ đến Cục Lãnh sự hoặc Sở Ngoại vụ TP. HCM. Bộ Ngoại giao nước ngoài có thể gửi hồ sơ đến cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài. Để cơ quan này chuyển hồ sơ cho Cục Lãnh sự hoặc Sở Ngoại vụ TP. HCM.
Hồ sơ cấp thị thực gồm các giấy tờ theo Thông tư 04/TT-BNG như sau:
- Văn bản hoặc công hàm thông báo/đề nghị cấp thị thực;
- Cần bổ sung: 01 bản chụp chứng minh thư của thành viên cơ quan đại diện liên quan đối với người vào thăm thành viên cơ quan đại diện tại Việt Nam; 01 bản sao hợp đồng lao động hợp lệ đối với nhân viên hợp đồng làm việc tại cơ quan đại diện tại Việt Nam; công hàm của Bộ Ngoại giao nước cử thông báo về việc tăng biên chế đối với người thuộc diện tăng biên chế của cơ quan đại diện tại Việt Nam.
3. Thủ tục giải quyết đề nghị gia hạn tạm trú, cấp thẻ tạm trú
Thông tư số 04 năm 2016 của Bộ Ngoại giao quy định hồ sơ gia hạn tạm trú, cấp thẻ tạm trú gồm có:
- Trường hợp cấp thẻ tạm trú gồm: Công hàm đề nghị cấp thẻ tạm trú của cơ quan đại diện tại Việt Nam; tờ khai đề nghị cấp thẻ tạm trú; hộ chiếu còn giá trị sử dụng; trường hợp tăng biên chế, cần bổ sung công hàm thông báo tăng biên chế.
- Trường hợp gia hạn thẻ tạm trú gồm: Văn bản hoặc công hàm thông báo/đề nghị gia hạn tạm trú; hộ chiếu còn giá trị sử dụng trên 30 ngày; tờ khai đề nghị cấp thị thực, đề nghị gia hạn tạm trú; 01 bản chụp chứng minh thư của thành viên cơ quan đại diện đối với người nước ngoài vào thăm thành viên cơ quan đại diện; 01 bản sao hợp đồng với trường hợp người nước ngoài là nhân viên hợp đồng cho cơ quan đại diện nước ngoài.
Mục lục của thông tư 04/2016/TT-BNG
Chương I: Quy định chung
- Điều 1. Phạm vi Điều chỉnh
- Điều 2. Đối tượng áp dụng
Chương II: Thẩm quyền, thủ tục cấp thị thực, gia hạn tạm trú, cấp thẻ tạm trú
- Điều 3. Thẩm quyền của các cơ quan liên quan trong việc cấp thị thực, gia hạn tạm trú, cấp thẻ tạm trú
- Điều 4. Thủ tục giải quyết đề nghị/thông báo cấp thị thực
- Điều 5. Thủ tục giải quyết đề nghị gia hạn tạm trú
- Điều 6. Thủ tục giải quyết đề nghị cấp thẻ tạm trú
Chương III: Điều khoản thi hành
- Điều 7. Điều Khoản chuyển tiếp
- Điều 8. Tổ chức thực hiện
- Điều 9. Hiệu lực thi hành
- Điều 10. Trách nhiệm thi hành
Thông tư 04/2016/TT-BNG có hiệu lực ngày 01/9/2016.