Thông tư 06/2017/TT-BNV - Quy định mã số chức danh nghề nghiệp giáo viên dự bị đại học

Sử dụng: Miễn phí
Dung lượng: 366,5 KB
Lượt tải: 14
Nhà phát hành: Bộ Nội vụ


Bạn đã biết về Thông tư 06/2017/TT-BNV chưa? - Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành Thông tư 06/2017/TT-BNV về quy định mã số chức danh nghề nghiệp giáo viên dự bị đại học. Thông tư bắt đầu có hiệu lực kể từ ngày 15/11/2017. Mời các bạn kham khảo.

Nội dung chi tiết:

Thông tư 06/2017/TT-BNV - Quy định mã số chức danh nghề nghiệp giáo viên dự bị đại học

Ngày 27/09/2017, Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành Thông tư 06/2017/TT-BNV về quy định mã số chức danh nghề nghiệp giáo viên dự bị đại học. Thông tư bắt đầu có hiệu lực kể từ ngày 15/11/2017. Sau đây là nội dung chi tiết, mời các bạn cùng tham khảo. 

BỘ NỘI VỤ
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 06/2017/TT-BNV

Hà Nội, ngày 27 tháng 09 năm 2017

THÔNG TƯ

QUY ĐỊNH MÃ SỐ CHỨC DANH NGHỀ NGHIỆP GIÁO VIÊN DỰ BỊ ĐẠI HỌC

Căn cứ Luật Viên chức ngày 15 tháng 11 năm 2010;

Căn cứ Nghị định số 29/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức;

Căn cứ Nghị định số 34/2017/NĐ-CP ngày 03 tháng 4 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nội vụ;

Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành Thông tư quy định mã số chức danh nghề nghiệp giáo viên dự bị đại học.

Điều 1. Mã số chức danh nghề nghiệp giáo viên dự bị đại học

1. Giáo viên dự bị đại học hạng I - Mã số: V.07.07.17

2. Giáo viên dự bị đại học hạng II - Mã số: V.07.07.18

3. Giáo viên dự bị đại học hạng III - Mã số: V.07.07.19

Điều 2. Hiệu lực thi hành

1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 15 tháng 11 năm 2017.

2. Mã số chức danh nghề nghiệp giáo viên dự bị đại học quy định tại Điều 1 Thông tư này là căn cứ để Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp giáo viên dự bị đại học.

Điều 3. Trách nhiệm thi hành

1. Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ; Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương có trách nhiệm thực hiện Thông tư này.

2. Trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc, đề nghị phản ánh về Bộ Nội vụ để xem xét, giải quyết./.

 

Nơi nhận:
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;
- Văn phòng Tổng Bí thư;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Văn phòng Quốc hội;
- Kiểm toán Nhà nước;
- Ủy ban TW Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;
- Cơ quan Trung ương các đoàn thể;
- Công báo; Website Chính phủ;
- Cục Kiểm tra văn bản quy phạm pháp luật (Bộ Tư pháp);
- Sở Nội vụ các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Bộ trưởng, các Thứ trưởng và các Cục, Vụ, tổ chức thuộc Bộ;
- Trang thông tin điện tử của Bộ Nội vụ;
- Lưu: VT, CCVC.

BỘ TRƯỞNG




Lê Vĩnh Tân

download.com.vn