Thông tư 11/2018/TT-BNV - Bộ chỉ tiêu thống kê về thanh niên Việt Nam

Sử dụng: Miễn phí
Dung lượng: 698,4 KB
Lượt tải: 50
Nhà phát hành: Bộ Nội vụ


Mỗi ngày một chia sẻ - Ngày 14/09/2018, Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành Thông tư 11/2018/TT-BNV về Bộ chỉ tiêu thống kê về thanh niên Việt Nam. Thông tư bắt đầu có hiệu lực kể từ ngày 30/10/2018.

Nội dung chi tiết:

Ngày 14/09/2018, Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành Thông tư 11/2018/TT-BNV về Bộ chỉ tiêu thống kê về thanh niên Việt Nam. Thông tư bắt đầu có hiệu lực kể từ ngày 30/10/2018.

Theo đó, quy định bộ chỉ tiêu thống kê bao gồm:

  • Danh mục chỉ tiêu thuộc bộ chỉ tiêu thống kê về thanh niên Việt Nam gồm mã số, nhóm, tên chỉ tiêu (phụ lục I);
  • Nội dung chỉ tiêu thuộc Bộ chỉ tiêu gồm khái niệm, phương pháp tính, phân tổ chủ yếu, kỳ công bố, nguồn số liệu và cơ quan, tổ chức chịu trách nhiệm thu thập, tổng hợp (phụ lục II).

BỘ NỘI VỤ
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 11/2018/TT-BNV

Hà Nội, ngày 14 tháng 09 năm 2018

THÔNG TƯ 11/2018/TT-BNV

BAN HÀNH BỘ CHỈ TIÊU THỐNG KÊ VỀ THANH NIÊN VIỆT NAM

Căn cứ Luật Thống kê ngày 23 tháng 11 năm 2015;

Căn cứ Luật Thanh niên ngày 29 tháng 11 năm 2005;

Căn cứ Nghị định số 94/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thống kê;

Căn cứ Nghị định số 97/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ quy định nội dung chỉ tiêu thống kê thuộc Hệ thống chỉ tiêu thống kê quốc gia;

Căn cứ Nghị định số 34/2017/NĐ-CP ngày 03 tháng 4 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nội vụ;

Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Công tác thanh niên;

Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành Thông tư quy định Bộ chỉ tiêu thống kê về thanh niên Việt Nam,

Điều 1. Ban hành kèm theo Thông tư này Bộ chỉ tiêu thống kê về thanh niên Việt Nam

1. Bộ chỉ tiêu thống kê về thanh niên Việt Nam là Hệ thống chỉ tiêu thống kê bộ, ngành liên quan đến nhiều ngành, nhiều lĩnh vực, liên kết vùng.

Bộ chỉ tiêu thống kê về thanh niên Việt Nam là công cụ thu thập số liệu thống kê về thanh niên nhằm giám sát và đánh giá tình hình phát triển của thanh niên trên các lĩnh vực của đời sống kinh tế - xã hội, đáp ứng nhu cầu thông tin thống kê về thanh niên của Chính phủ Việt Nam và các tổ chức, cá nhân, làm cơ sở để cơ quan quản lý nhà nước về thanh niên kiểm tra, đánh giá việc thực hiện và hoạch định chính sách đối với thanh niên.

2. Bộ chỉ tiêu thống kê về thanh niên Việt Nam gồm:

a) Danh mục chỉ tiêu thuộc Bộ chỉ tiêu thống kê về thanh niên Việt Nam gồm mã số, nhóm, tên chỉ tiêu (Phụ lục I kèm theo);

b) Nội dung chỉ tiêu thuộc Bộ chỉ tiêu thống kê về thanh niên Việt Nam gồm khái niệm, phương pháp tính, phân tổ chủ yếu, kỳ công bố, nguồn số liệu của chỉ tiêu thống kê và cơ quan, tổ chức, đơn vị chịu trách nhiệm thu thập, tổng hợp (Phụ lục II kèm theo).

Điều 2. Tổ chức thực hiện

1. Bộ Nội vụ chủ trì, phối hợp với Bộ Kế hoạch và Đầu tư (Tổng cục Thống kê) và các cơ quan có liên quan:

a) Xây dựng chế độ báo cáo thống kê và quy chế chia sẻ thông tin giữa Bộ Nội vụ và các bộ, ngành; lồng ghép việc thu thập các chỉ tiêu thống kê thuộc Bộ chỉ tiêu thống kê về thanh niên Việt Nam thông qua chế độ báo cáo thống kê của các bộ, ngành; các cuộc điều tra thống kê và sử dụng dữ liệu hành chính phục vụ thu thập, tổng hợp thông tin thống kê thuộc Bộ chỉ tiêu thống kê về thanh niên Việt Nam.

b) Tổng hợp thông tin thống kê thuộc Bộ chỉ tiêu thống kê về thanh niên Việt Nam để trình Bộ trưởng Bộ Nội vụ công bố; tổ chức phổ biến thông tin thống kê; theo dõi, hướng dẫn, báo cáo tình hình thực hiện Thông tư này.

c) Khai thác, phân tích số liệu về thanh niên để đánh giá việc thực hiện chính sách đối với thanh niên hàng năm và 5 năm; đồng thời làm cơ sở hoạch định chính sách, chiến lược phát triển thanh niên.

d) Xây dựng cơ sở dữ liệu thống kê về thanh niên; xây dựng các phần mềm thống kê để thu thập, xử lý và phổ biến thông tin thống kê về thanh niên Việt Nam.

2. Căn cứ Bộ chỉ tiêu thống kê về thanh niên Việt Nam ban hành kèm theo Thông tư này, đề nghị các Bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Viện Kiểm sát nhân dân tối cao, Tòa án nhân dân tối cao, Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Sở Nội vụ các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và các cơ quan có liên quan trong phạm vi nhiệm vụ, quyền hạn của mình thực hiện lồng ghép, thu thập, tổng hợp những chỉ tiêu được phân công trong Bộ chỉ tiêu thống kê về thanh niên Việt Nam, cung cấp cho Bộ Nội vụ để tổng hợp, biên soạn và công bố.

Điều 3. Hiệu lực thi hành

1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 30 tháng 10 năm 2018.

2. Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc, đề nghị các cơ quan gửi ý kiến về Bộ Nội vụ để kịp thời có hướng dẫn, nghiên cứu sửa đổi, bổ sung./.

 

Nơi nhận:
- Thủ tướng Chính phủ (để báo cáo);
- Các Phó Thủ tướng Chính phủ (để báo cáo);
- Các Bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;
- Văn phòng Quốc hội;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Viện Kiểm sát nhân dân tối cao;
- Kiểm toán Nhà nước;
- Cơ quan Trung ương của các đoàn thể;
- Ủy ban Quốc gia về thanh niên Việt Nam;
- Hội Liên hiệp Thanh niên Việt Nam;
- Cục Kiểm tra văn bản quy phạm pháp luật (Bộ Tư pháp);
- Tổng cục Thống kê (Bộ Kế hoạch và Đầu tư) (03b);
- VPCP: Cổng TTĐT, Công báo;
- Sở Nội vụ các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Vụ Kế hoạch - Tài chính, Bộ Nội vụ;
- Cổng thông tin điện tử Bộ Nội vụ;
- Lưu: VT, CTTN (10b).

BỘ TRƯỞNG




Lê Vĩnh Tân

 

PHỤ LỤC I

DANH MỤC CHỈ TIÊU THUỘC BỘ CHỈ TIÊU THỐNG KÊ VỀ THANH NIÊN VIỆT NAM
(Ban hành kèm theo Thông tư số 11/2018/TT-BNV ngày 14 tháng 09 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ)

TT Mã số Nhóm, tên chỉ tiêu
I. CHỈ SỐ TỔNG HỢP
1 0101 Chỉ số phát triển thanh niên (YDI)
II. DÂN SỐ THANH NIÊN VÀ NHÂN KHẨU HỌC
2 0201 Dân số thanh niên
3 0202 Tỷ số giới tính của thanh niên
4 0203 Tỷ suất sinh con của vị thành niên
5 0204 Số thanh niên là người khuyết tật
6 0205 Tỷ suất thanh niên nhập cư, xuất cư, tỷ suất di cư thuần
7 0206 Số cuộc kết hôn của thanh niên
8 0207 Số vụ ly hôn của thanh niên
III. LAO ĐỘNG - VIỆC LÀM
9 0301 Lực lượng lao động thanh niên
10 0302 Số thanh niên có việc làm trong nền kinh tế
11 0303 Tỷ lệ thanh niên có việc làm so với tổng số thanh niên
12 0304 Tỷ lệ lao động thanh niên đã qua đào tạo
13 0305 Số thanh niên thất nghiệp và tỷ lệ thất nghiệp của thanh niên
14 0306 Số thanh niên đóng bảo hiểm thất nghiệp; số thanh niên được hưởng bảo hiểm thất nghiệp
15 0307 Số thanh niên thiếu việc làm và tỷ lệ thiếu việc làm của thanh niên
16 0308 Tỷ lệ thanh niên không có việc làm, không đi học hoặc không được đào tạo (Tỷ lệ NEET)
17 0309 Số thanh niên được tư vấn, giới thiệu việc làm
18 0310 Số thanh niên được tạo việc làm hàng năm
19 0311 Số thanh niên đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng
20 0312 Số thanh niên là giám đốc/chủ doanh nghiệp, hợp tác xã/chủ trang trại
21 0313 Tỷ lệ thanh niên là người khuyết tật làm chủ các cơ sở sản xuất, kinh doanh
22 0314 Thu nhập bình quân của thanh niên đang làm việc
IV. THAM GIA TỔ CHỨC CHÍNH TRỊ XÃ HỘI, HOẠT ĐỘNG XÃ HỘI - TÌNH NGUYỆN
23 0401 Số thanh niên là Đảng viên Đảng Cộng sản Việt Nam
24 0402 Số thanh niên là đoàn viên Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh
25 0403 Số thanh niên là hội viên Hội Liên hiệp Thanh niên Việt Nam
26 0404 Số thanh niên tham gia hoạt động tình nguyện
27 0405 Tỷ lệ thanh niên tham gia các cấp ủy Đảng
28 0406 Tỷ lệ đại biểu Quốc hội là thanh niên
29 0407 Tỷ lệ đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp là thanh niên
30 0408 Tỷ lệ thanh niên đảm nhiệm các chức vụ lãnh đạo chính quyền
31 0409 Tỷ lệ thanh niên đảm nhiệm các chức vụ chủ chốt trong các tổ chức chính trị - xã hội
32 0410 Tỷ lệ thanh niên làm việc trong các cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị - xã hội được đưa vào quy hoạch lãnh đạo cấp vụ, sở, phòng và tương đương
V. KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
33 0501 Số thanh niên trong các tổ chức khoa học và công nghệ
34 0502 Số thanh niên hoạt động nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ
35 0503 Số giải thưởng khoa học và công nghệ được trao tặng cho thanh niên, tổ chức thanh niên
36 0504 Số nhiệm vụ khoa học và công nghệ trong nước và nước ngoài do thanh niên được giao chủ trì
37 0505 Số thanh niên được hỗ trợ ứng dụng, triển khai các ý tưởng sáng tạo, công trình nghiên cứu khoa học phục vụ sản xuất và đời sống
VI. GIÁO DỤC, ĐÀO TẠO VÀ DẠY NGHỀ
38 0601 Tỷ lệ thanh niên học Trung học phổ thông
39 0602 Tỷ lệ thanh niên tốt nghiệp Trung học phổ thông
40 0603 Tỷ lệ thanh niên lưu ban, bỏ học ở cấp Trung học phổ thông
41 0604 Số thanh niên là sinh viên đại học
42 0605 Tỷ lệ thanh niên tốt nghiệp đại học
43 0606 Số thanh niên được đào tạo sau đại học
44 0607 Tỷ lệ thanh niên không biết chữ
45 0608 Số thanh niên học nghề
46 0609 Tỷ lệ thanh niên là học sinh, sinh viên được tư vấn giáo dục hướng nghiệp
VII. Y TẾ, SỨC KHỎE
47 0701 Chiều cao trung bình của thanh niên
48 0702 Cân nặng trung bình của thanh niên
49 0703 Tỷ lệ thanh niên được cung cấp thông tin về chăm sóc sức khỏe sinh sản/ sức khỏe tình dục
50 0704 Số thanh niên đóng bảo hiểm y tế và số lượt thanh niên được hưởng bảo hiểm y tế
51 0705 Tỷ lệ thanh niên hút thuốc lá
52 0706 Số thanh niên nhiễm HIV được phát hiện trên 100.000 thanh niên
53 0707 Tỷ lệ thanh niên nhiễm HIV được điều trị bằng thuốc kháng vi-rút HIV
54 0708 Số thanh niên tử vong do HIV/AIDS được báo cáo hàng năm trên 100.000 thanh niên
55 0709 Tỷ lệ thanh niên uống rượu bia
56 0710 Tỷ lệ phá thai ở vị thành niên tại các cơ sở y tế được cấp phép
57 0711 Tỷ lệ nữ thanh niên có nhu cầu kế hoạch hóa gia đình chưa được đáp ứng
VIII. VĂN HÓA, THỂ DỤC, THỂ THAO
58 0801 Số giờ dành cho vui chơi, giải trí mỗi tuần của thanh niên
59 0802 Tỷ lệ thanh niên được tham gia các hoạt động văn hóa, nghệ thuật, thể dục, thể thao; hoạt động sinh hoạt cộng đồng ở nơi học tập, làm việc và cư trú
IX. CÔNG NGHỆ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG
60 0901 Tỷ lệ thanh niên sử dụng điện thoại di động
61 0902 Tỷ lệ thanh niên sử dụng máy tính
62 0903 Tỷ lệ thanh niên sử dụng Internet
X. MỨC SỐNG THANH NIÊN
63 1001 Tỷ lệ thanh niên là thành viên trong hộ nghèo
64 1002 Tỷ lệ thanh niên ở trong hộ được sử dụng nguồn nước hợp vệ sinh
65 1003 Tỷ lệ thanh niên ở trong hộ sử dụng hố xí hợp vệ sinh
66 1004 Tỷ lệ thanh niên có tài khoản tại ngân hàng, tổ chức tài chính hoặc ví điện tử
XI. TRẬT TỰ AN TOÀN XÃ HỘI VÀ TƯ PHÁP
67 1101 Số thanh niên chết, bị thương do tai nạn giao thông
68 1102 Số thanh niên chết, bị thương do tai nạn lao động
69 1103 Số thanh niên nghiện ma túy có hồ sơ quản lý
70 1104 Tỷ suất tự tử của thanh niên
71 1105 Tỷ lệ thanh niên bị bạo lực
72 1106 Tỷ lệ nữ thanh niên đã từng bị bạo lực tình dục trước 18 tuổi
73 1107 Số thanh niên vi phạm pháp luật
74 1108 Số thanh niên là người bị hại trong các vụ án đã được xét xử
75 1109 Số thanh niên là bị can đã bị khởi tố
76 1110 Số bị can là thanh niên đã bị truy tố

..............

Mời các bạn tải file tài liệu để xem thêm nội dung chi tiết

download.com.vn