Thông tư 15/2013/TT-BGDĐT - Chương trình khung trung cấp chuyên nghiệp thuộc nhóm ngành khai thác vận tải
Nội dung chi tiết:
Thông tư 15/2013/TT-BGDĐT về chương trình khung trung cấp chuyên nghiệp thuộc nhóm ngành khai thác vận tải do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành.
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 15/2013/TT-BGDĐT | Hà Nội, ngày 08 tháng 5 năm 2013 |
THÔNG TƯ
BAN HÀNH CHƯƠNG TRÌNH KHUNG TRUNG CẤP CHUYÊN NGHIỆP NHÓM NGÀNH KHAI THÁC VẬN TẢI
Căn cứ Luật giáo dục ngày 14 tháng 6 năm 2005; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật giáo dục ngày 25 tháng 11 năm 2009;
Căn cứ Nghị định số 36/2012/NĐ-CP ngày 18 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của bộ, cơ quan ngang bộ;
Căn cứ Nghị định số 32/2008/NĐ-CP ngày 19 tháng 3 năm 2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giáo dục và Đào tạo;
Căn cứ Nghị định số 75/2006/NĐ-CP ngày 02 tháng 8 năm 2006 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật giáo dục; Nghị định số 31/2011/NĐ-CP ngày 11 tháng 5 năm 2011 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 75/2006/NĐ-CP ngày 02 tháng 8 năm 2006 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật giáo dục; Nghị định 07/2013/NĐ-CP ngày 09/01/2013 của Chính phủ về việc sửa đổi điểm b khoản 13 Điều 1 của Nghị định 31/2011/NĐ-CP ngày 11 tháng 05 năm 2011 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 75/2006/NĐ-CP ngày 02 tháng 8 năm 2006 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giáo dục;
Căn cứ Nghị định số 115/2010/NĐ-CP ngày 24 tháng 12 năm 2010 của Chính phủ quy định trách nhiệm quản lý nhà nước về giáo dục;
Căn cứ các Biên bản thẩm định ngày 01 tháng 12 năm 2010 của Hội đồng thẩm định chương trình khung đào tạo trình độ trung cấp chuyên nghiệp thành lập theo Quyết định số 4995/QĐ-BGDĐT ngày 04 tháng 11 năm 2010 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo;
Xét đề nghị của Vụ trưởng Vụ Giáo dục chuyên nghiệp,
Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo quyết định:
Điều 1. Ban hành kèm theo Thông tư này 02 chương trình khung trung cấp chuyên nghiệp thuộc nhóm ngành khai thác vận tải, gồm các ngành:
1. Khai thác vận tải đường bộ.
2. Khai thác vận tải đường sắt.
Điều 2. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 24 tháng 6 năm 2013. Các chương trình khung ban hành kèm theo Thông tư này được dùng trong các cơ sở giáo dục được giao nhiệm vụ đào tạo các ngành học này trình độ trung cấp chuyên nghiệp.
Điều 3. Căn cứ chương trình khung quy định tại Thông tư này, cơ sở giáo dục được giao nhiệm vụ đào tạo các ngành học nêu tại Điều 1 tổ chức xây dựng các chương trình đào tạo cụ thể của trường; tổ chức biên soạn hoặc tổ chức lựa chọn; duyệt giáo trình để sử dụng làm tài liệu trong trường trên cơ sở thẩm định của Hội đồng thẩm định giáo trình do thủ trưởng cơ sở giáo dục thành lập.
Điều 4. Chánh Văn phòng, Vụ trưởng Vụ Giáo dục chuyên nghiệp, Thủ trưởng các đơn vị có liên quan thuộc Bộ Giáo dục và Đào tạo, Thủ trưởng các cơ sở giáo dục được giao đào tạo các ngành học trình độ trung cấp chuyên nghiệp nêu tại Điều 1 chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này./.
Nơi nhận:
| KT. BỘ TRƯỞNG |
CHƯƠNG TRÌNH KHUNG TRUNG CẤP CHUYÊN NGHIỆP
Trình độ đào tạo | : Trung cấp chuyên nghiệp |
Ngành đào tạo | :Khai thác vận tải đường bộ |
Mã ngành | : 42840109 |
Đối tượng tuyển sinh | :Tốt nghiệp Trung học phổ thông |
Thời gian đào tạo | :2 năm |
(Ban hành kèm theo Thông tư số15/2013/TT-BGDĐT ngày 08 tháng 5 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo)
I. Giới thiệu và mô tả chương trình
Chương trình khung trung cấp chuyên nghiệp ngành Khai thác vận tải đường bộ được thiết kế để đào tạo kỹ thuật viên trình độ trung cấp chuyên nghiệp ngành Khai thác vận tải đường bộ, có đạo đức và lương tâm nghề nghiệp, có thái độ hợp tác với đồng nghiệp, tôn trọng pháp luật và quy định tại nơi làm việc, có sức khỏe nhằm tạo điều kiện cho người lao động có khả năng tìm việc làm, đồng thời có khả năng học tập vươn lên, đáp ứng được yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội.
Nội dung khóa học bao gồm những kiến thức cơ bản về pháp luật giao thông đường bộ, cơ sở hạ tầng giao thông đường bộ, cấu tạo và khai thác kỹ thuật ô tô, những kiến thức chuyên môn về tổ chức vận tải hành khách và hàng hóa bằng ô tô, hạch toán kinh tế vận tải ô tô, phân tích hoạt động kinh tế doanh nghiệp vận tải ô tô, tổ chức xếp dỡ, quản trị doanh nghiệp vận tải ô tô. Người học cũng được trang bị những kiến thức cơ bản về chính trị, tin học, ngoại ngữ, giáo dục thể chất, pháp luật, giáo dục quốc phòng - an ninh.
Sau khi tốt nghiệp người học trở thành kỹ thuật viên trung cấp chuyên nghiệp về Khai thác vận tải đường bộ, có khả năng tổ chức điều hành; thực hiện kế hoạch vận tải; hạch toán kinh tế vận tải và có thể đảm nhận được nhiệm vụ tại các tổ chức, doanh nghiệp vận tải ô tô hoặc hộ kinh doanh vận tải bằng ô tô; trung tâm điều hành vận tải; bến xe ô tô; kho bãi hàng hóa và các tổ chức, doanh nghiệp sản xuất kinh doanh có đội xe, có dịch vụ bảo dưỡng sửa chữa ô tô, đồng thời có khả năng tiếp tục học tập lên các trình độ Cao đẳng, Đại học.
II. Mục tiêu đào tạo
Sau khi học xong chương trình, người học có khả năng:
1. Về kiến thức:
- Trình bày được kiến thức cơ bản và kiến thức cơ sở ngành đã học nhằm tiếp thu các kiến thức chuyên môn trong khai thác vận tải đường bộ.
- Trình bày và vận dụng được kiến thức chuyên môn vào lĩnh vực khai thác vận tải đường bộ như: phương pháp nghiên cứu thị trường, xây dựng và tổ chức thực hiện các kế hoạch vận chuyển nhằm khai thác hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh của các tổ chức, doanh nghiệp vận tải đường bộ.
- Trình bày và vận dụng được kiến thức chuyên môn vào lĩnh vực khai thác vận tải đường bộ như các biện pháp khai thác hiệu quả phương tiện vận tải, vật tư kỹ thuật của doanh nghiệp vận tải… nhằm khai thác hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh của các tổ chức, doanh nghiệp vận tải đường bộ.
2. Về kỹ năng:
- Thực hiện được phương pháp nghiên cứu thị trường, xây dựng và tổ chức thực hiện các kế hoạch vận chuyển;
- Đề xuất các biện pháp khai thác hiệu quả phương tiện vận tải, vật tư kỹ thuật của các tổ chức, doanh nghiệp vận tải;
- Thực hiện các biện pháp kiểm tra, kiểm soát nhằm đảm bảo và không ngừng nâng cao chất lượng dịch vụ vận tải, thỏa mãn nhu cầu vận tải của nền kinh tế quốc dân;
- Thu thập, xử lý và phân phối thông tin theo yêu cầu công tác quản trị; vận dụng được công nghệ thông tin trong quản trị của tổ chức, doanh nghiệp vận tải;
- Cập nhật được tiến bộ khoa học kỹ thuật, tham gia đào tạo và bồi dưỡng nghiệp vụ cho nhân viên.
3. Về thái độ:
Có phẩm chất đạo đức tốt, tác phong công nghiệp, có thái độ hợp tác với đồng nghiệp, tôn trọng pháp luật và các quy định tại nơi làm việc, trung thực và có tính kỷ luật cao, tỷ mỷ, chính xác, sẵn sàng đảm nhiệm các công việc được giao.
III. Khung chương trình đào tạo
1. Cấu trúc kiến thức của chương trình đào tạo
TT | Nội dung | Khối lượng (ĐVHT) |
1 | Các học phần chung | 22 |
2 | Các học phần cơ sở | 31 |
3 | Các học phần chuyên môn | 33 |
4 | Thực tập nghề nghiệp | 11 |
5 | Thực tập tốt nghiệp | 7 |
| Tổng khối lượng chương trình | 104 |
2. Các học phần của chương trình và thời lượng
TT | Tên học phần | Số tiết/ số giờ | Số ĐVHT | ||
Tổng | Lý thuyết | Thực hành, thực tập | |||
I | Các học phần chung | 420 | 22 | 18 | 4 |
Các học phần bắt buộc | 390 | 20 | 16 | 4 | |
1 | Giáo dục Quốc phòng - An ninh | 75 | 3 | 2 | 1 |
2 | Giáo dục chính trị | 75 | 5 | 5 | 0 |
3 | Giáo dục thể chất | 60 | 2 | 1 | 1 |
4 | Tin học | 60 | 3 | 2 | 1 |
5 | Ngoại ngữ | 90 | 5 | 4 | 1 |
6 | Pháp luật | 30 | 2 | 2 | 0 |
Các học phần tự chọn (chọn 1 trong các học phần) | 30 | 2 | 2 | 0 | |
7 | Kỹ năng giao tiếp | 30 | 2 | 2 | 0 |
8 | Khởi tạo doanh nghiệp | 30 | 2 | 2 | 0 |
9 | Giáo dục Sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả | 30 | 2 | 2 | 0 |
II | Các học phần cơ sở | 510 | 31 | 26 | 5 |
10 | Luật giao thông đường bộ | 45 | 2.5 | 2 | 0.5 |
11 | Cơ sở hạ tầng giao thông đường bộ | 45 | 2.5 | 2 | 0.5 |
12 | Cấu tạo ô tô | 45 | 2.5 | 2 | 0.5 |
13 | Khai thác kỹ thuật ô tô | 45 | 2.5 | 2 | 0.5 |
14 | Pháp luật kinh tế | 45 | 2.5 | 2 | 0.5 |
15 | Marketing căn bản | 45 | 2.5 | 2 | 0.5 |
16 | Kinh tế vận tải | 75 | 5 | 4 | 1 |
17 | Nguyên lý thống kê | 45 | 3 | 2 | 1 |
18 | Quản lý nhà nước về vận tải ô tô | 30 | 2 | 2 | 0 |
19 | Đại cương logistic | 30 | 2 | 2 | 0 |
20 | Định mức kinh tế kỹ thuật | 30 | 2 | 2 | 0 |
21 | Bảo hiểm trong giao thông vận tải | 30 | 2 | 2 | 0 |
III | Các học phần chuyên môn | 495 | 33 | 26 | 7 |
Các học phần bắt buộc | 405 | 27 | 20 | 7 | |
22 | Kế toán doanh nghiệp vận tải ô tô | 60 | 4 | 3 | 1 |
23 | Tổ chức xếp dỡ | 60 | 4 | 3 | 1 |
24 | Tổ chức vận tải ô tô (Phần 1) | 60 | 4 | 3 | 1 |
25 | Tổ chức vận tải ô tô (Phần 2) | 60 | 4 | 3 | 1 |
26 | Quản trị doanh nghiệp vận tải ô tô | 60 | 4 | 3 | 1 |
27 | Tài chính doanh nghiệp vận tải ô tô | 45 | 3 | 2 | 1 |
28 | Phân tích hoạt động kinh tế trong doanh nghiệp vận tải ô tô | 60 | 4 | 3 | 1 |
Các học phần tự chọn (chọn 2 trong các học phần sau) | 90 | 6 | 6 | 0 | |
29 | An toàn vận tải ô tô | 45 | 3 | 3 | 0 |
30 | Thương vụ vận tải ô tô | 45 | 3 | 3 | 0 |
31 | Thống kê vận tải ô tô | 45 | 3 | 3 | 0 |
32 | Tin học ứng dụng | 45 | 3 | 3 | 0 |
IV | Thực tập nghề nghiệp | 495 giờ | 11 | 0 | 11 |
33 | Thực tập nghiệp vụ |
| 11 | 0 | 11 |
V | Thực tập tốt nghiệp | 315 giờ | 7 | 0 | 7 |
| Tổng số đơn vị học trình |
| 104 | 70 | 34 |
IV. Nội dung thi tốt nghiệp
TT | Nội dung |
1 | Chính trị: - Học phần Giáo dục chính trị |
2 | Lý thuyết tổng hợp (gồm các học phần): - Kinh tế vận tải - Tổ chức xếp dỡ |
3 | Thực hành nghề nghiệp: - Tổ chức vận tải ô tô |
Download file tài liệu để xem thêm chi tiết