Thông tư 250/2016/TT-BTC - Hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của HĐND Tỉnh, Thành phố
Nội dung chi tiết:
Thông tư 250/2016/TT-BTC hướng dẫn về danh mục, nguyên tắc xác định mức thu, căn cứ xác định mức thu, miễn, giảm, quản lý và sử dụng phí, lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (sau đây gọi chung là Hội đồng nhân dân cấp tỉnh).
Theo đó, quy định 07 loại lệ phí thuộc thẩm quyền của HĐND cấp tỉnh (hiện nay là 16 khoản lệ phí) bao gồm:
- Lệ phí hộ tịch;
- Lệ phí cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở, tài sản gắn liền với đất;
- Lệ phí cấp giấy phép xây dựng;
- Lệ phí đăng ký kinh doanh;
- Lệ phí đăng ký cư trú;
- Lệ phí cấp chứng minh nhân dân;
- Lệ phí cấp giấy phép lao động cho người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam.
Riêng hoạt động đăng ký cư trú, cấp CMND, cấp giấy phép lao động thì HĐND chỉ quyết định lệ phí đối với hoạt động do cơ quan địa phương thực hiện.
Danh mục các khoản phí thuộc thẩm quyền của Hội đồng nhân dân cấp tỉnh
1. Phí bình tuyển, công nhận cây mẹ, cây đầu dòng, vườn giống cây lâm nghiệp, rừng giống (đối với hoạt động bình tuyển, công nhận do cơ quan địa phương thực hiện).
2. Phí sử dụng công trình kết cấu hạ tầng, công trình dịch vụ, tiện ích công cộng trong khu vực cửa khẩu (bao gồm: khu vực cửa khẩu biên giới đất liền và khu vực cửa khẩu cảng biển).
3. Phí sử dụng đường bộ (đối với đường thuộc địa phương quản lý).
4. Phí sử dụng tạm thời lòng đường, hè phố.
5. Phí thăm quan danh lam thắng cảnh (đối với công trình thuộc địa phương quản lý).
6. Phí thăm quan di tích lịch sử (đối với công trình thuộc địa phương quản lý).
7. Phí thăm quan công trình văn hóa, bảo tàng (đối với công trình thuộc địa phương quản lý).
8. Phí thẩm định cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động cơ sở thể thao, câu lạc bộ thể thao chuyên nghiệp.
9. Phí thư viện (đối với thư viện thuộc địa phương quản lý).
10. Phí thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường, đề án bảo vệ môi trường chi tiết (đối với hoạt động thẩm định do cơ quan địa phương thực hiện).
11. Phí thẩm định phương án cải tạo, phục hồi môi trường và phương án cải tạo, phục hồi môi trường bổ sung (đối với hoạt động thẩm định do cơ quan địa phương thực hiện).
12. Phí thẩm định hồ sơ cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.
13. Phí thẩm định đề án, báo cáo thăm dò đánh giá trữ lượng, khai thác, sử dụng nước dưới đất (đối với hoạt động thẩm định do cơ quan địa phương thực hiện).
14. Phí thẩm định hồ sơ, điều kiện hành nghề khoan nước dưới đất (đối với hoạt động thẩm định do cơ quan địa phương thực hiện).
15. Phí thẩm định đề án khai thác, sử dụng nước mặt, nước biển (đối với hoạt động thẩm định do cơ quan địa phương thực hiện).
16. Phí thẩm định đề án xả nước thải vào nguồn nước, công trình thủy lợi (đối với hoạt động thẩm định do cơ quan địa phương thực hiện).
17. Phí khai thác và sử dụng tài liệu đất đai.
18. Phí cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm bằng quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất.
19. Phí cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm bằng tàu bay.
20. Phí cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm bằng tàu biển.
21. Phí cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm bằng động sản, trừ tàu bay, tàu biển.
22. Phí đăng ký giao dịch bảo đảm (đối với hoạt động đăng ký do cơ quan địa phương thực hiện)
Thông tư 250/2016/TT-BTC có hiệu lực từ ngày 01/01/2017 và thay thế Thông tư 02/2014/TT-BTC.