Thông tư 49/2012/TT-BGTVT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về Bến xe khách
Nội dung chi tiết:
Thông tư 49/2012/TT-BGTVT về Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về Bến xe khách do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành.
BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 49/2012/TT-BGTVT | Hà Nội, ngày 12 tháng 12 năm 2012 |
THÔNG TƯ
BAN HÀNH QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA VỀ BẾN XE KHÁCH
Căn cứ Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật ngày 29 tháng 6 năm 2006;
Căn cứ Nghị định số 127/2007/NĐ-CP ngày 01 tháng 8 năm 2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật;
Căn cứ Nghị định số 51/2008/NĐ-CP ngày 22 tháng 4 năm 2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giao thông vận tải;
Xét đề nghị của Vụ trưởng Vụ Khoa học Công nghệ và Tổng cục trưởng Tổng cục Đường bộ Việt Nam;
Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành Thông tư về “Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về Bến xe khách”,
Điều 1. Ban hành kèm theo Thông tư này Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về Bến xe khách - số hiệu: QCVN 45 : 2012/BGTVT.
Điều 2. Thông tư này có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 7 năm 2013; bãi bỏ Chương II. Quy định về Bến xe tại Thông tư số 24/2010/TT-BGTVT ngày 31 tháng 8 năm 2010 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về bến xe, bãi đỗ xe, trạm dừng nghỉ và dịch vụ hỗ trợ vận tải đường bộ.
Điều 3. Chánh Văn phòng Bộ, Chánh Thanh tra Bộ, Vụ trưởng các Vụ, Tổng cục trưởng Tổng cục Đường bộ Việt Nam, Thủ trưởng cơ quan, tổ chức và các trách nhiệm thi hành Thông tư này./.
Nơi nhận: | BỘ TRƯỞNG |
QCVN 45 : 2012/BGTVT
QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA
VỀ BẾN XE KHÁCH
National technical reguiation on Bus station
Lời nói đầu
QCVN 45:2012/BGTVT do Tổng cục Đường bộ Việt Nam soạn thảo, Bộ Khoa học và Công nghệ thẩm định, Bộ Giao thông vận tải ban hành theo Thông tư số 49/2012/TT-BGTVT ngày 12 tháng 12 năm 2012
MỤC LỤC
I. QUY ĐỊNH CHUNG
1.1. Phạm vi điều chỉnh
1.2. Đối tượng áp dụng
1.3. Tài liệu viện dẫn
1.4. Giải thích từ ngữ
II. QUY ĐỊNH KỸ THUẬT
2.1. Quy định chung
2.2. Quy định về các hạng mục công trình cơ bản
2.2.1. Công trình dịch vụ thương mại
2.3. Quy định về diện tích tối thiểu và các hạng mục công trình
2.3.1. Phân loại bến xe khách
2.3.2. Quy định về khu vực bán vé
2.3.3. Quy định khu vực đón, trả khách
2.3.4. Quy định về bãi đỗ xe ôtô chờ vào vị trí đón khách
2.3.5. Quy định về phòng chờ cho hành khách
2.3.6. Quy định về khu vực phục vụ ăn uống, giải khát
2.3.7. Quy định về khu vệ sinh
2.3.8. Quy định về cung cấp thông tin
2.3.9. Quy định về hệ thống cấp thoát nước
2.3.10. Quy định về phòng cháy, nổ
2.4. Quy định về bảo vệ môi trường
III. QUY ĐỊNH VỀ QUẢN LÝ
3.1. Nội dung quản lý
3.1.1. Quy định về loại hình đơn vị quản lý, khai thác bến xe khách
3.1.2. Quy định về thủ tục công bố đưa bến xe vào khai thác
3.1.3. Quy định về quy trình giải quyết cho xe ra vào bến
3.1.4. Quy định về kiểm tra, giám sát thực hiện quy chuẩn kỹ thuật quốc gia bến xe khách
3.2. Trách nhiệm quản lý nhà nước
3.2.1. Trách nhiệm của Tổng cục Đường bộ Việt Nam
3.2.2. Trách nhiệm của UBND tỉnh, thành phố trực thuộc TW
3.2.3. Trách nhiệm của Sở GTVT các tỉnh, thành phố trực thuộc TW
3.3. Trách nhiệm của chủ đầu tư, đơn vị khai thác bến xe khách
3.4. Trách nhiệm của đơn vị kinh doanh vận tải tại bến xe khách
3.5. Trách nhiệm của hành khách tại bến xe khách
IV. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA
VỀ BẾN XE KHÁCH
National technical regulation on Bus station
I. QUY ĐỊNH CHUNG
1.1. Phạm vi điều chỉnh
Quy chuẩn này qui định điều kiện cơ sở vật chất; các yêu cầu trong việc lập quy hoạch, đầu tư, xây dựng mới, cải tạo, nâng cấp và quản lý khai thác bến xe khách.
1.2. Đối tượng áp dụng
Quy chuẩn này áp dụng đối với tổ chức, cá nhân đầu tư, xây dựng mới, cải tạo, nâng cấp, quản lý, khai thác bến xe khách; các cơ quan, tổ chức, cá nhân liên quan đến việc sử dụng dịch vụ, kiểm tra, kiểm chuẩn công bố bến xe khách đủ điều kiện hoạt động và quy hoạch hệ thống bến xe khách trong phạm vi nước Việt Nam.
1.3. Tài liệu viện dẫn
- QCXDVN 01:2002. | “Quy chuẩn xây dựng công trình để đảm bảo người tàn tật tiếp cận sử dụng" được ban hành kèm theo Quyết định số 01/2002/QĐ-BXD ngày 17 tháng 01 năm 2002 của Bộ Xây dựng. |
- QCXDVN 05:2008/BXD | “Nhà ở và công trình công cộng- An toàn sinh mạng và sức khoẻ” được ban hành kèm theo Quyết định số 09/2008/QĐ-BXD ngày 06 tháng 6 năm 2008 của Bộ Xây dựng. |
- QCVN 01:2009/BYT | “Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng nước ăn uống” được ban hành kèm theo Thông tư 04/2009/TT-BYT ngày 17 tháng 6 năm 2009 của Bộ Y tế. |
- QCVN 02:2009/BYT | “Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng nước sinh hoạt" được ban hành theo Thông tư số 05/2009/TT-BYT ngày 17 tháng 6 năm 2009 của Bộ Y tế. |
- QCVN 07:2010/BXD | “Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia các công trình hạ tầng kỹ thuật đô thị” được ban hành kèm theo Thông tư số 02/2010/TT-BXD ngày 05 tháng 02 năm 2010 của Bộ Xây dựng. |
- QCVN 06:2010/BXD | “Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về an toàn cháy cho nhà và công trình" được ban hành kèm theo Thông tư số 07/2010/TT-BXD ngày 28 tháng 7 năm 2010 của Bộ Xây dựng. |
- TCVN 2622:1995 | Phòng cháy, chống cháy cho nhà và công trình - Yêu cầu thiết kế do Bộ Xây dựng công bố năm 1995. |
- TCVN 5729:1997 | Đường ô tô cao tốc - Tiêu chuẩn thiết kế do Bộ Khoa học và Công nghệ công bố năm 1997 |
- TCXDVN 264:2002 | Nhà và công trình - Nguyên tắc cơ bản xây dựng công trình để đảm bảo người tàn tật tiếp cận sử dụng do Bộ Xây dựng công bố năm 2002. |
- TCXDVN 276:2003 | "Công trình công cộng - Nguyên tắc cơ bản để thiết kế” được ban hành kèm theo Quyết định số 08/2003/QĐ-BXD ngày 26 tháng 3 năm 2003 của Bộ Xây dựng. |
- TCVN 4054:2005 | Đường ô tô - Yêu cầu thiết kế do Bộ Khoa học và Công nghệ công bố năm 2005. |
- TCVN 5687:2010 | Thông gió, điều tiết không khí - Tiêu chuẩn thiết kế do Bộ Khoa học và Công nghệ công bố năm 2010. Cửa hàng xăng dầu - Yêu cầu thiết kế do Bộ Khoa học và công nghệ công bố năm 2011. |
- TCVN 4530:2011 | Cửa hàng xăng dầu - Yêu cầu thiết kế do Bộ Khoa học và Công nghệ công bố năm 2011. |
- Thông tư 39/2011/TT-BGTVT | Hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24 tháng 02 năm 2010 của Chính phủ quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ. |
1.4. Giải thích từ ngữ
1.4.1. Bến xe khách là công trình thuộc kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ thực hiện chức năng phục vụ xe ô tô đón, trả hành khách và các dịch vụ hỗ trợ vận tải hành khách công cộng.
1.4.2. Đường xe ra, vào bến là đường đấu nối từ đường giao thông chính, đường nhánh hoặc đường gom vào bến xe khách.
1.4.3. Vị trí đón, trả khách là khu vực đỗ xe để hành khách lên xe hoặc xuống xe trong phạm vi bến xe khách, diện tích dành cho 1 vị trí đỗ xe khách là 40 m2 (theo QCVN 07:2010/BXD).
1.4.4. Bãi đỗ xe ô tô chờ vào vị trí đón khách là nơi dành cho xe ô tô khách đỗ xe để chờ vào vị trí đón hành khách.
1.4.5. Bãi đỗ xe dành cho phương tiện khác là nơi trông giữ các phương tiện cá nhân tại bến xe khách.
1.4.6. Phòng chờ cho hành khách là khu vực có bố trí ghế để hành khách ngồi trong thời gian chờ mua vé hoặc chờ lên xe.
1.4.7. Hệ thống cung cấp thông tin là hệ thống loa phát thanh, bảng thông báo và các trang thiết bị nghe, nhìn khác trong bến xe khách.
1.4.8. Tài chuyến là các chuyến xe xuất bến được xác định bởi số thứ tự hoặc giờ xuất bến tại mỗi bến xe để phục vụ cho công tác quản lý của bến xe khách.
Download file tài liệu để xem thêm chi tiết