Thông tư 73/2016/TT-BTC - Mức thuế suất thuế nhập khẩu mặt hàng than từ mùn cưa

Sử dụng: Miễn phí
Dung lượng: 379 KB
Lượt tải: 3
Nhà phát hành: Bộ Tài chính


[Share] Bộ trưởng Bộ Tài chính đã ban hành Thông tư 73/2016/TT-BTC sửa đổi mức thuế suất thuế xuất khẩu đối với mặt hàng than làm từ mùn cưa thuộc nhóm 44.02 tại Biểu thuế xuất khẩu ban hành theo Thông tư 182/2015/TT-BTC . Nội dung chi tiết, mời các bạn cùng tham khảo bài viết dưới đây.

Nội dung chi tiết:

Thông tư 73/2016/TT-BTC - Mức thuế suất thuế nhập khẩu mặt hàng than từ mùn cưa

Ngày 20/05/2016, Bộ trưởng Bộ Tài chính đã ban hành Thông tư 73/2016/TT-BTC sửa đổi mức thuế suất thuế xuất khẩu đối với mặt hàng than làm từ mùn cưa thuộc nhóm 44.02 tại Biểu thuế xuất khẩu ban hành theo Thông tư 182/2015/TT-BTC. Theo đó, mức thuế suất thuế xuất khẩu đối với mặt hàng than củi (kể cả than đốt từ vỏ quả hoặc hạt), đã hoặc chưa đóng thành khối thuộc nhóm 44.02 như sau:

  • Áp dụng mức thuế suất 10% đối với than củi của tre (Mã hàng: 4402.10.00);
  • Áp dụng mức thuế suất 0% đối với than gáo dừa (Mã hàng: 4402.90.10);
  • Áp dụng mức thuế suất 5% đối với than gỗ rừng trồng và than làm từ mùn cưa (Mã hàng: 4402.90.90.10; Mã hàng: 4402.90.90.20);
  • Áp dụng mức thuế suất 10% đối với than củi của các loại khác (Mã hàng: 4402.90.90.90);

BỘ TÀI CHÍNH
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 73/2016/TT-BTC

Hà Nội, ngày 20 tháng 5 năm 2016

THÔNG TƯ

SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỨC THUẾ SUẤT THUẾ XUẤT KHẨU ĐỐI VỚI MẶT HÀNG THAN LÀM TỪ MÙN CƯA THUỘC NHÓM 44.02 TẠI BIỂU THUẾ XUẤT KHẨU BAN HÀNH KÈM THEO THÔNG TƯ SỐ 182/2015/TT-BTC NGÀY 16/11/2015 CỦA BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI CHÍNH

Căn cứ Luật Thuế xuất khẩu, Thuế nhập khẩu số 45/2005/QH11 ngày 14/6/2005;

Căn cứ Nghị quyết số 830/2009/UBTVQH12 ngày 17/10/2009 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về việc sửa đổi, bổ sung Nghị quyết số 295/2007/NQ-UBTVQH12 ngày 28/9/2007 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về việc ban hành Biểu thuế xuất khẩu theo danh mục nhóm hàng chịu thuế và khung thuế suất đối với từng nhóm hàng, Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi theo danh mục nhóm hàng chịu thuế và khung thuế suất ưu đãi đối với từng nhóm hàng và Nghị quyết số 710/2008/NQ-UBTVQH12 ngày 22/11/2008 của Ủy ban thường vụ Quốc hội về việc sửa đổi, bổ sung Nghị quyết số 295/2007/NQ-UBTVQH12;

Căn cứ Nghị định số 87/2010/NĐ-CP ngày 13/8/2010 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Thuế xuất khẩu, Thuế nhập khẩu;

Căn cứ Nghị định số 215/2013/NĐ-CP ngày 23/12/2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;

Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Chính sách Thuế,

Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Thông tư sửa đổi, bổ sung mức thuế suất thuế xuất khẩu đối với mặt hàng than làm từ mùn cưa thuộc nhóm 44.02 tại Biểu thuế xuất khẩu ban hành kèm theo Thông tư số 182/2015/TT-BTC ngày 16/11/2015 của Bộ trưởng Bộ Tài chính.

Điều 1. Sửa đổi, bổ sung mức thuế suất thuế xuất khẩu

Sửa đổi, bổ sung mức thuế suất thuế xuất khẩu đối với mặt hàng than làm từ mùn cưa thuộc nhóm 44.02 tại Biểu thuế xuất khẩu ban hành kèm theo Thông tư số 182/2015/TT-BTC ngày 16/11/2015 của Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Biểu thuế xuất khẩu, Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi theo danh mục mặt hàng chịu thuế như sau:

STT

Mã hàng

Mô tả hàng hóa

Thuế suất (%)

67

4402

Than củi (kcả than đt từ vỏ quả hoặc hạt), đã hoặc chưa đóng thành khối.

 
 

4402.10.00

- Của tre

10

 

4402.90

- Loại khác:

 
 

4402.90.10

- - Than gáo dừa

0

 

4402.90.90

- - Loại khác:

 
 

4402.90.90.10

- - - Than gỗ rừng trồng

5

 

4402.90.90.20

- - - Than làm từ mùn cưa

5

 

4402.90.90.90

- - - Loại khác

10

Điều 2. Hiệu lực thi hành

Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 04 tháng 07 năm 2016.

 

Nơi nhận:
- Thủ tướng và các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Văn phòng TW và các Ban của Đảng;
- Văn phòng Quốc hội;
- Văn phòng Tổng Bí thư;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Viện kiểm sát NDTC, Tòa án NDTC;
- Kiểm toán Nhà nước;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc CP;
- UBND tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- VP BCĐ TƯ về phòng, chống tham nhũng;
- Phòng Thương mại và công nghiệp Việt Nam;
- Cục Kiểm tra văn bản (Bộ Tư pháp);
- Các đơn vị thuộc và trực thuộc Bộ Tài chính;
- Cục Hải quan tỉnh, thành phố;
- Công báo;
- Website Chính phủ và Website Bộ Tài chính;
- Lưu: VT, Vụ CST (PXNK).

KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG




Vũ Thị Mai

download.com.vn