Thông tư 77/2017/TT-BTC - Thay đổi thời điểm chốt số liệu Báo cáo tài chính
Nội dung chi tiết:
Ngày 28/07/2017, Bộ Tài chính đã ban hành Thông tư 77/2017/TT-BTC hướng dẫn Chế độ kế toán Ngân sách nhà nước và hoạt động nghiệp vụ Kho bạc Nhà nước. Thông tư bắt đầu có hiệu lực kể từ ngày 12/09/2017, thay thế cho Thông tư 08/2013.
Theo đó, thời điểm chốt số liệu báo cáo quyết toán thu, chi ngân sách nhà nước hàng năm được chia làm 2 giai đoạn:
- Chốt số liệu hết thời gian chỉnh lý quyết toán: Số liệu được lấy đến hết ngày 31/3 năm sau (lấy theo ngày kết sổ); quy định hiện hành tại Thông tư 08/2013 là lấy đến hết ngày 15/3 năm sau.
- Chốt số liệu quyết toán lần cuối cùng: Số liệu được lấy hết ngày 30/11 năm sau (lấy theo ngày kết sổ).
Sau đây là nội dung chi tiết Thông tư 77/2017/TT-BTC, mời các bạn cùng tham khảo và tải về tại đây.
Nội dung chi tiết Thông tư 77/2017/TT-BTC
BỘ TÀI CHÍNH -------- | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc --------o0o------- |
Số: 77/2017/TT-BTC | Hà Nội, ngày 28 tháng 7 năm 2017 |
THÔNG TƯ
HƯỚNG DẪN CHẾ ĐỘ KẾ TOÁN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC VÀ HOẠT ĐỘNG NGHIỆP VỤ KHO BẠC NHÀ NƯỚC
Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước số 83/2015/QH13 ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Kế toán số 88/2015/QH13 ngày 20 tháng 11 năm 2015;
Căn cứ Luật Giao dịch điện tử số 51/2005/QH11 ngày 29 tháng 11 năm 2005;
Căn cứ Luật Công nghệ thông tin số 67/2006/QH11 ngày 29 tháng 6 năm 2006;
Căn cứ Nghị định số 215/2013/NĐ-CP ngày 23 tháng 12 năm 2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;
Căn cứ Nghị định số 163/2016/NĐ-CP ngày 21 tháng 12 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Ngân sách nhà nước;
Căn cứ Nghị định số 174/2016/NĐ-CP ngày 30 tháng 12 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Kế toán;
Căn cứ Nghị định số 26/2007/NĐ-CP ngày 15 tháng 02 năm 2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành luật giao dịch điện tử về chữ ký và dịch vụ chứng thực chữ ký số;
Căn cứ Nghị định số 106/2011/NĐ-CP ngày 23 tháng 11 năm 2011 của Chính phủ bổ sung sửa đổi một số điều của Nghị định số 26/2007/NĐ-CP ngày 15 tháng 02 năm 2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành luật giao dịch điện tử về chữ ký và dịch vụ chứng thực chữ ký số;
Căn cứ Nghị định số 170/2013/NĐ-CP ngày 13 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ bổ sung sửa đổi một số điều của Nghị định số 26/2007/NĐ-CP ngày 15 tháng 02 năm 2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành luật giao dịch điện tử về chữ ký và dịch vụ chứng thực chữ ký số và Nghị định số 106/2011/NĐ-CP ngày 23 tháng 11 năm 2011 của Chính phủ;
Căn cứ Nghị định số 27/2007/NĐ-CP ngày 23 tháng 2 năm 2007 về giao dịch điện tử trong hoạt động tài chính;
Căn cứ Nghị định số 56/2016/NĐ-CP ngày 21 tháng 11 năm 2016 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 27/2007/NĐ-CP ngày 23 tháng 02 năm 2007 của Chính phủ về giao dịch điện tử trong hoạt động tài chính;
Căn cứ Nghị định số 71/2007/NĐ-CP ngày 03 tháng 5 năm 2007 của Chính phủ về việc quy định chi tiết một số điều của Luật Công nghệ thông tin về công nghiệp công nghệ thông tin;
Căn cứ Quyết định số 26/2015/QĐ-TTg ngày 08 tháng 7 năm 2015 của Thủ tướng Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Kho bạc Nhà nước trực thuộc Bộ Tài chính;
Theo đề nghị của Tổng Giám đốc Kho bạc Nhà nước;
Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Thông tư hướng dẫn Chế độ kế toán Ngân sách nhà nước và hoạt động nghiệp vụ Kho bạc Nhà nước, như sau:
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Thông tư này hướng dẫn chế độ kế toán ngân sách nhà nước và hoạt động nghiệp vụ Kho bạc Nhà nước (KBNN).
Điều 2. Đối tượng áp dụng
Thông tư này áp dụng cho các cơ quan, đơn vị sau:
1. Các đơn vị trong hệ thống KBNN;
2. Cơ quan tài chính các cấp, bao gồm:
a) Bộ Tài chính (các Vụ, Cục thuộc Bộ Tài chính tham gia quy trình quản lý phân bổ ngân sách nhà nước);
b) Sở Tài chính các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;
c) Phòng Tài chính – Kế hoạch các quận, huyện, thị xã, thành phố trực thuộc tỉnh;
3. Các đơn vị dự toán các cấp tham gia TABMIS;
4. Các đơn vị khác có giao dịch với KBNN.
Điều 3. Giải thích từ ngữ
1. TABMIS: Là tên viết tắt bằng tiếng Anh của Hệ thống thông tin quản lý ngân sách và Kho bạc (Tên đầy đủ bằng tiếng Anh là: Treasury and Buget Management Information System).
2. Kho dữ liệu thu - chi ngân sách nhà nước: Là hệ thống thông tin ngân sách nhà nước (NSNN) tích hợp, tập trung do Cục Tin học và Thống kê tài chính - Bộ Tài chính quản lý, được tích hợp từ nhiều nguồn dữ liệu khác nhau, trong đó có Hệ thống TABMIS theo tần suất hàng ngày để cung cấp thông tin phục vụ công tác quản lý, điều hành của Bộ Tài chính, các cơ quan quản lý nhà nước và nhu cầu của người dùng khác.
3. Kho dữ liệu và công cụ thống kê, phân tích nghiệp vụ: Là hệ thống thông tin tổng hợp của KBNN về NSNN và nghiệp vụ KBNN, phục vụ việc khai thác trong hệ thống KBNN và cung cấp dữ liệu cho Kho dữ liệu thu - chi NSNN.
Điều 4. Đối tượng của kế toán ngân sách nhà nước và hoạt động nghiệp vụ KBNN
1. Tiền và các khoản tương đương tiền;
2. Các khoản thu, chi NSNN theo các cấp ngân sách, các khoản thu, chi các quỹ tài chính khác của Nhà nước;
3. Các khoản vay và tình hình trả nợ vay của NSNN;
4. Các khoản thanh toán trong và ngoài hệ thống KBNN;
5. Tiền gửi của các đơn vị, tổ chức, cá nhân tại KBNN;
6. Các khoản kết dư NSNN các cấp;
7. Dự toán và tình hình phân bổ dự toán kinh phí các cấp;
8. Các khoản đầu tư tài chính ngắn hạn và dài hạn;
9. Các loại tài sản của Nhà nước được quản lý tại KBNN.
Điều 5. Nội dung kế toán NSNN và hoạt động nghiệp vụ KBNN
Kế toán NSNN và hoạt động nghiệp vụ KBNN là việc thu thập, xử lý, kiểm tra, giám sát, phân tích và cung cấp thông tin một cách kịp thời, đầy đủ, chính xác, trung thực, liên tục và có hệ thống về: Tình hình phân bổ dự toán kinh phí NSNN; Tình hình thu, chi NSNN; Tình hình vay và trả nợ vay của NSNN; Các loại tài sản của nhà nước do KBNN đang quản lý và các hoạt động nghiệp vụ KBNN.
Điều 6. Tổ chức bộ máy kế toán NSNN và hoạt động nghiệp vụ KBNN
Kho bạc Nhà nước các cấp tổ chức bộ máy kế toán và thực hiện công tác kế toán; Cơ quan tài chính các cấp, đơn vị dự toán các cấp tham gia TABMIS chịu trách nhiệm tổ chức bộ máy để thực hiện công việc kế toán theo quy trình nghiệp vụ trên TABMIS phù hợp với chức năng, nhiệm vụ được giao của từng cấp ngân sách theo quy định của Luật NSNN số 83/2015/QH13 ngày 25/06/2015, Luật Kế toán số 88/2015/QH13 ngày 20/11/2015, Luật Giao dịch điện tử số 51/2005/QH11 ngày 29/11/2005, Luật Công nghệ thông tin số 67/2006/QH11 ngày 29/6/2006 và các quy định của Thông tư này.
Điều 7. Nhiệm vụ của kế toán NSNN và hoạt động nghiệp vụ KBNN
1. Thu thập, ghi chép, xử lý và quản lý dữ liệu tập trung trong toàn hệ thống về tình hình quản lý, phân bổ dự toán chi ngân sách các cấp; Tình hình thực hiện thu, chi NSNN các cấp; Các khoản vay và tình hình trả nợ vay của NSNN; Các loại tài sản do KBNN quản lý và các hoạt động nghiệp vụ KBNN, bao gồm:
a) Dự toán chi NSNN;
b) Các khoản thu, chi NSNN các cấp;
c) Các khoản vay và tình hình trả nợ vay của NSNN;
d) Các quỹ tài chính, nguồn vốn có mục đích;
đ) Tiền gửi của các tổ chức, cá nhân hoặc đứng tên cá nhân (nếu có);
e) Các loại vốn bằng tiền: Tiền mặt, tiền gửi ngân hàng, các khoản tương đương tiền;
g) Các khoản tạm ứng, cho vay, thu hồi vốn vay và vốn khác của KBNN;
h) Các tài sản quốc gia, kim khí quí, đá quí và các tài sản khác thuộc trách nhiệm quản lý của KBNN;
i) Các hoạt động giao dịch, thanh toán trong và ngoài hệ thống KBNN;
k) Các hoạt động nghiệp vụ khác của KBNN.
2. Kiểm soát việc chấp hành chế độ quản lý tài chính, chế độ thanh toán và các chế độ, quy định khác của Nhà nước liên quan đến thu, chi NSNN, vay, trả nợ vay của NSNN và hoạt động nghiệp vụ KBNN trong phạm vi nhiệm vụ, quyền hạn của KBNN.
3. Chấp hành chế độ báo cáo tài chính, báo cáo quản trị theo quy định; Cung cấp đầy đủ, kịp thời, chính xác các số liệu, thông tin kế toán cần thiết, theo yêu cầu về việc khai thác thông tin, cơ sở dữ liệu kế toán trên TABMIS theo phân quyền và quy định khai thác dữ liệu, trao đổi, cung cấp thông tin giữa các đơn vị trong ngành Tài chính với các đơn vị liên quan theo quy định; Đảm bảo cung cấp kịp thời thông tin kế toán phục vụ việc quản lý, điều hành, quyết toán NSNN, công tác quản lý nợ và điều hành các hoạt động nghiệp vụ của các cơ quan tài chính và hệ thống KBNN.
Điều 8. Phương pháp ghi chép
Phương pháp ghi chép kế toán NSNN và hoạt động nghiệp vụ KBNN là phương pháp “ghi sổ kép”. Phương pháp “ghi sổ đơn” được áp dụng trong từng trường hợp theo quy định cụ thể.
Điều 9. Đơn vị tính trong kế toán
1. Đơn vị tiền tệ sử dụng trong kế toán là đồng Việt Nam (ký hiệu quốc gia là “đ”, ký hiệu quốc tế là “VND”). Kế toán ngoại tệ phải ghi theo nguyên tệ và quy đổi ra đồng Việt Nam theo tỷ giá hạch toán ngoại tệ do Bộ Tài chính quy định tại thời điểm hạch toán. Trong trường hợp cụ thể, nếu có quy định tỷ giá khác của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền, thì kế toán thực hiện theo quy định đó.
2. Đơn vị hiện vật dùng trong kế toán là đơn vị đo pháp định của Nhà nước (tấn, tạ, yến, kilogam, mét vuông, mét khối và các đơn vị đo lường khác theo quy định của pháp luật về đo lường). Đối với các hiện vật có giá trị nhưng không tính được thành tiền thì giá trị ghi sổ được tính theo giá quy ước là 01 VND cho 01 đơn vị hiện vật làm đơn vị tính. Trường hợp cần thiết được sử dụng thêm các đơn vị đo lường khác phù hợp với các quy định cụ thể trong công tác quản lý.
3. Khi lập báo cáo tài chính hoặc công khai báo cáo tài chính sử dụng đơn vị tiền tệ rút gọn, đơn vị kế toán được làm tròn số bằng cách:
- Đối với đồng Việt Nam: Chữ số sau chữ số hàng đơn vị tiền tệ rút gọn nếu bằng năm (5) trở lên thì được tăng thêm một (1) đơn vị; nếu nhỏ hơn năm (5) thì không tính.
- Đối với ngoại tệ: Chữ số thập phân phần nghìn (chữ số thứ 3 sau dấu phẩy thập phân), nếu bằng năm (5) trở lên thì được tăng thêm một phần trăm (1%) đơn vị; nếu nhỏ hơn năm (5) thì không tính.
4. Trường hợp quy đổi tỷ giá ngoại tệ, đối với số tiền bằng Đồng Việt Nam đã được quy đổi, phương pháp làm tròn số cũng được thực hiện theo quy định tại Khoản 3 của Điều này.
Điều 10. Chữ viết, chữ số sử dụng trong trong kế toán nhà nước
1. Chữ viết sử dụng trong kế toán là tiếng Việt. Trường hợp sử dụng tiếng nước ngoài trên chứng từ kế toán thì phải sử dụng đồng thời tiếng Việt và tiếng nước ngoài. Các chứng từ kế toán bằng tiếng nước ngoài, khi sử dụng ghi sổ kế toán phải dịch nội dung chủ yếu quy định tại Khoản 1, Điều 16, Luật Kế toán 2015 ra tiếng Việt. Đơn vị kế toán chịu trách nhiệm về tính chính xác, đầy đủ của nội dung dịch ra tiếng Việt và bản dịch phải đính kèm với bản chính bằng tiếng nước ngoài.
2. Tài liệu kèm theo chứng từ kế toán bằng tiếng nước ngoài không phải dịch ra tiếng Việt trừ khi có yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
3. Chữ số sử dụng trong kế toán là chữ số Ả-Rập: 0, 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9; sau chữ số hàng nghìn, triệu, tỷ, nghìn tỷ, triệu tỷ, tỷ tỷ phải đặt dấu chấm (.); khi còn ghi chữ số sau chữ số hàng đơn vị phải đặt dấu phẩy (,) sau chữ số hàng đơn vị.
Điều 11. Kỳ kế toán
1. Kỳ kế toán NSNN và hoạt động nghiệp vụ KBNN gồm: Kỳ kế toán tháng và kỳ kế toán năm.
a) Kỳ kế toán tháng là khoảng thời gian được tính từ ngày 01 đến hết ngày cuối cùng của tháng (dương lịch).
b) Kỳ kế toán năm (niên độ kế toán) là khoảng thời gian được tính từ ngày 01/01 đến hết ngày 31/12 (dương lịch).
2. Kỳ kế toán được áp dụng để khóa sổ kế toán và lập báo cáo tài chính theo quy định trong Thông tư này. Tổng Giám đốc KBNN quy định quy chế mở, đóng kỳ kế toán trên TABMIS và hướng dẫn việc khóa sổ, lập báo cáo theo các kỳ khác phục vụ yêu cầu quản lý cụ thể.
Điều 12. Kiểm kê tài sản trong các đơn vị KBNN
1. Kiểm kê tài sản là việc cân, đong, đo, đếm số lượng; xác nhận và đánh giá chất lượng, giá trị của tài sản, nguồn vốn hiện có tại thời điểm kiểm kê để kiểm tra, đối chiếu với số liệu trong sổ kế toán.
2. Các đơn vị KBNN phải kiểm kê tài sản trong các trường hợp sau:
a) Cuối kỳ kế toán tháng, năm;
b) Chia, tách, hợp nhất, sáp nhập, giải thể, chấm dứt hoạt động;
c) Xảy ra hỏa hoạn, lũ lụt, thiên tai gây thiệt hại tài sản và các thiệt hại bất thường khác làm ảnh hưởng tới sự biến động của tài sản;
d) Đánh giá lại tài sản theo quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền;
đ) Các trường hợp khác theo quy định của pháp luật.
3. Sau khi kiểm kê tài sản, đơn vị KBNN phải lập báo cáo tổng hợp kết quả kiểm kê. Trường hợp có chênh lệch giữa số liệu thực tế kiểm kê với số liệu ghi trên sổ kế toán, phải xác định nguyên nhân và phải phản ánh số chênh lệch, kết quả xử lý vào sổ kế toán trước khi lập báo cáo tài chính.
4. Việc kiểm kê phải phản ánh đúng thực tế tài sản, nguồn hình thành tài sản tại đơn vị; người lập và ký báo cáo tổng hợp kết quả kiểm kê phải chịu trách nhiệm về kết quả kiểm kê tại đơn vị mình.
.....................
Danh mục biểu mẫu mới ban hành kèm Thông tư 77/2017/TT-BTC
Thông tư 77/2017/TT-BTC có tất cả 5 phụ lục và các mẫu biểu về lập chứng từ kế toán; Mẫu biểu sổ kế toán, bảng kê; Mẫu biểu báo cáo tài chính, báo cáo quản trị. Danh mục các phụ lục và các mẫu biểu cụ thể như sau:
Phụ lục I: Danh mục, mẫu biểu chứng từ kế toán
STT | Mẫu số | Tên chứng từ | Khổ giấy |
1- Chứng từ thu ngân sách nhà nước | |||
1 | C1-04/NS | Lệnh hoàn trả khoản thu Ngân sách Nhà nước | A4 |
2 | C1-05/NS | Lệnh hoàn trả kiêm bù trừ thu Ngân sách Nhà nước | A4 |
3 | C1-07a/NS | Giấy đề nghị điều chỉnh thu NSNN | A4 |
4 | C1-07b/NS | Giấy đề nghị điều chỉnh thu NSNN bằng ngoại tệ | A4 |
5 | C1-08/NS | Lệnh ghi thu Ngân sách | A4 |
2- Chứng từ chi ngân sách nhà nước | |||
6 | C2-01a/NS | Lệnh chi tiền | A5 |
7 | C2-01b/NS | Lệnh chi tiền phục hồi | A4 |
8 | C2-01c/NS | Lệnh chi tiền (Dùng cho ngân sách xã) | A5 |
9 | C2-02a/NS | Giấy rút dự toán Ngân sách | A4 |
10 | C2-02b/NS | Giấy rút dự toán Ngân sách (khấu trừ thuế) | A4 |
11 | C2-03/NS | Giấy đề nghị thanh toán tạm ứng, ứng trước | A4 |
12 | C2-04/NS | Giấy đề nghị thu hồi ứng trước | A4 |
13 | C2-05a/NS | Giấy nộp trả kinh phí | A4 |
14 | C2-05b/NS | Giấy nộp trả kinh phí cho ngân sách cấp trên | A4 |
15 | C2-05c/NS | Giấy nộp trả kinh phí cho ngân sách cấp huyện | A4 |
16 | C2-06/NS | Giấy rút dự toán Ngân sách bằng ngoại tệ | A4 |
17 | C2-07NS | Giấy đề nghị chi ngoại tệ | A5 |
18 | C2-08/NS | Giấy đề nghị thanh toán tạm ứng, ứng trước bằng ngoại tệ | A4 |
19 | C2-09/NS | Giấy đề nghị thu hồi ứng trước bằng ngoại tệ | A4 |
20 | C2-10/NS | Phiếu điều chỉnh số liệu ngân sách | A4 |
21 | C2-11a/NS | Giấy rút dự toán bổ sung từ Ngân sách cấp trên | A4 |
22 | C2-11b/NS | Giấy rút dự toán bổ sung từ Ngân sách cấp huyện | A4 |
23 | C2-12/NS | Giấy đề nghị cam kết chi NSNN | A4 |
24 | C2-13/NS | Phiếu điều chỉnh cam kết chi | A4 |
25 | C2-14a/NS | Lệnh chi trả nợ trong nước bằng đồng Việt Nam | A4 |
26 | C2-14b/NS | Lệnh chi trả nợ trong nước bằng đồng Việt Nam (do Cục Quản lý ngân quỹ, KBNN lập) | A4 |
27 | C2-15/NS | Lệnh chi trả nợ trong nước bằng ngoại tệ | A4 |
28 | C2-16/NS | Lệnh chi trả nợ nước ngoài bằng ngoại tệ | A4 |
29 | C2-17a/NS | Lệnh ghi thu, ghi chi Ngân sách | A4 |
30 | C2-17b/NS | Lệnh ghi thu, ghi chi Ngân sách | A4 |
31 | C2-18/NS | Đề nghị thanh toán tạm ứng vốn vay, viện trợ đã ghi thu, ghi chi | A4 |
32 | C2-19/NS | Giấy đề nghị ghi thu, ghi chi vốn ODA, vốn vay ưu đãi | A4 |
3- Chứng từ thanh toán vốn đầu tư | |||
33 | C3-01/NS | Giấy rút vốn đầu tư | A4 |
34 | C3-02/NS | Giấy đề nghị thanh toán tạm ứng, ứng trước vốn đầu tư | A4 |
35 | C3-03/NS | Giấy đề nghị thu hồi ứng trước vốn đầu tư | A4 |
36 | C3-04/NS | Giấy nộp trả vốn đầu tư | A4 |
37 | C3-05/NS | Giấy đề nghị điều chỉnh các khoản chi NSNN | A4 |
4- Chứng từ thanh toán | |||
38 | C4-01/KB | Ủy nhiệm thu | A4 |
39 | C4-02a/KB | Ủy nhiệm chi chuyển khoản, chuyển tiền điện tử | A4 |
40 | C4-02b/KB | Ủy nhiệm chi (ngoại tệ) chuyển khoản, chuyển tiền điện tử | A4 |
41 | C4-02c/KB | Ủy nhiệm chi chuyển khoản, chuyển tiền điện tử (khấu trừ thuế) | A4 |
42 | C4-03/KB | Ủy nhiệm chi (dùng trong thanh toán chuyển tiếp) | A4 |
43 | C4-04/KB | Lệnh chuyển Có | A4 |
44 | C4-05/KB | Lệnh chuyển Có (kiêm chứng từ phục hồi) | A4 |
45 | C4-06/KB | Lệnh chuyển Nợ | A4 |
46 | C4-07/KB | Lệnh chuyển Nợ (kiêm chứng từ phục hồi) | A4 |
47 | C4-08/KB | Giấy nộp tiền vào tài khoản | A5 |
48 | C4-09/KB | Giấy rút tiền mặt từ tài khoản tiền gửi | A5 |
49 | C4-10/KB | Bảng kê thanh toán bằng Séc qua ngân hàng | A4 |
50 | C4-11/KB | Giấy chuyển tiền chuyển khoản, chuyển tiền điện tử | A4 |
5- Chứng từ về tín dụng nhà nước | A4 | ||
51 | C5-01/KB | Biên lai thu nợ | A5 |
52 | C5-02/KB | Bảng kê biên lai thu nợ (kiêm giấy nộp tiền vào tài khoản) | A5 |
6- Các chứng từ khác | |||
53 | C6-01/NS | Phiếu nhập dự toán ngân sách | A4 |
54 | C6-02/NS | Phiếu nhập dự toán cấp 0 | A3 |
55 | C6-03/NS | Phiếu nhập và phân bổ dự toán | A3 |
56 | C6-04/KB | Phiếu điều chỉnh dự toán | A4 |
57 | C6-05/KB | Phiếu thu | A5 |
58 | C6-06/KB | Phiếu chi | A5 |
59 | C6-07/KB | Phiếu chuyển tiêu | A5 |
60 | C6-08/KB | Phiếu chuyển khoản | A5 |
61 | C6-09/KB | Phiếu điều chỉnh | A4 |
62 | C6-10/KB | Bảng điều chỉnh tỷ giá các tài khoản ngoại tệ | A4 |
63 | C6-11/KB | Phiếu nhập kho | A4 |
64 | C6-12/KB | Phiếu xuất kho | A4 |
65 | C6-13/KB | Giấy đề nghị tạm cấp dự toán ngân sách | A4 |
66 | C6-14/KB | Bảng kê thanh toán lãi tiền gửi tại Kho bạc Nhà nước | A4 |
67 | C6-15/KB | Bảng kê thu phí chuyển tiền qua Kho bạc Nhà nước | A4 |
68 | C6-16/KB | Bảng kê tính phí tạm ứng tồn ngân | A4 |
69 | C6-17/KB | Bảng kê YCTT, thanh toán hủy, đảo | A4 |
70 | C7-01/KB | Bảng kê phát hành trái phiếu, công trái (bằng tiền mặt) | A4 |
71 | C7-02/KB | Bảng kê phát hành trái phiếu, công trái (bằng chuyển khoản) | A4 |
72 | C7-03/KB | Bảng kê trái phiếu chuyển sổ | A4 |
73 | C7-04/KB | Bảng kê thanh toán tại chỗ (bằng tiền mặt) (Mẫu a) | A4 |
74 | C7-05/KB | Bảng kê thanh toán tại chỗ (bằng tiền mặt) (Mẫu b) | A4 |
75 | C7-06/KB | Bảng kê thanh toán tại chỗ (bằng chuyển khoản) (Mẫu a) | A4 |
76 | C7-07/KB | Bảng kê thanh toán tại chỗ (bằng chuyển khoản) (Mẫu b) | A4 |
77 | C7-08/KB | Bảng kê thanh toán công trái (bằng tiền mặt) | A4 |
78 | C7-09/KB | Bảng kê thanh toán công trái (bằng chuyển khoản) | A4 |
79 | C7-10/KB | Bảng kê thanh toán công trái tháng... năm... | A4 |
80 | C7-11/KB | Bảng kê thanh toán hộ trái phiếu, công trái | A4 |
81 | C7-12/KB | Bảng kê trái phiếu, công trái được thanh toán hộ | A4 |
82 | C7-13/KB | Bảng kê tổng số thanh toán (Mẫu a) | A4 |
83 | C7-14/KB | Bảng kê tổng số thanh toán (Mẫu b) | A4 |
84 | C7-15/KB | Bảng kê trái phiếu, công trái quá hạn thanh toán | A4 |
7- Các chứng từ quy định ở văn bản khác | |||
85 | C1-01/NS | Lệnh thu Ngân sách Nhà nước (Thông tư số 328/2016/TT-BTC) | A4 |
86 | C1-02/NS | Giấy nộp tiền vào NSNN (Thông tư số 84/2016/TT-BTC) | A4 |
87 | C1-06/NS | Bảng kê giấy nộp tiền vào NSNN (Thông tư số 328/2016/TT-BTC) | A4 |
88 | C1-10/NS | Biên lai thu (Công văn số 1909/KBNN-THPC ngày 08/5/2017 của KBNN hướng dẫn một số điều tại Thông tư số 328/2016/TT-BTC) | A5 |
89 | 01/BKNT | Bảng kê nộp thuế (Thông tư số 84/2016/TT-BTC) | A4 |
90 | 02/BK-BLT | Bảng kê biên lai thu (Thông tư số 328/2016/TT-BTC) | A4 |
91 | 03/BK-BLMG | Bảng kê biên lai thu có mệnh giá (Thông tư số 328/2016/TT-BTC) | A4 |
Giấy đề nghị điều chỉnh thu NSNN bằng ngoại tệ
Phụ lục II: Danh mục mã tài khoản kế toán
Phụ lục III: Danh mục một số đoạn mã hạch toán
STT | Số phụ lục | Danh mục | Ghi chú |
1. | III.1 | Danh mục mã Tổ chức ngân sách | |
2. | III.2 | Danh mục mã Ngân sách toàn địa bàn | |
3. | III.3 | Danh mục mã nhà tài trợ | |
4. | III.4 | Danh mục mã hạch toán khác cho mã chương trình mục tiêu, dự án | |
5. | III.5 | Danh mục mã đợt phát hành trái phiếu, công trái | |
6. | III.6 | Danh mục mã chi tiết quỹ tài chính | |
7. | III.7 | Danh mục mã chi tiết nguồn kinh phí phải trả | |
8. | III.8 | Danh mục mã chi tiết các khoản phải thu | |
9. | III.9 | Danh mục mã loại tài sản | |
10. | III.10 | Danh mục mã KBNN | |
11. | III.11 | Danh mục mã nguồn NSNN | |
12. | III.12 | Danh mục mã dự phòng |
Phụ lục IV: Danh mục và mẫu biểu sổ kế toán và bảng kê.
STT | Mẫu số | Tên | Kỳ lập |
I. | Sổ kế toán | ||
1. | S2-01/KB/TABMIS | Sổ cái tài khoản kế toán | Tháng/năm |
2. | S2-02/KB/TABMIS | Sổ chi tiết tài khoản | Ngày |
3. | S2-05/KB/TABMIS | Sổ chi tiết theo dõi tình hình sử dụng dự toán Ngân sách | Tháng/năm |
4. | S2-06a/KB/TABMIS | Liệt kê chứng từ Phân hệ Sổ Cái | Ngày |
5. | S2-06b/KB/TABMIS | Liệt kê chứng từ Phân hệ Quản lý Thu | Ngày |
6. | S2-06c/KB/TABMIS | Liệt kê chứng từ Phân hệ Quản lý Chi | Ngày |
7. | S2-06d/KB/TABMIS | Liệt kê chứng từ Phân hệ Quản lý phân bổ Ngân sách | Ngày |
8. | S2-06e/KB/TABMIS | Liệt kê chứng từ Phân hệ Cam kết chi | Ngày |
9. | S2-07/KB/TCS | Liệt kê chứng từ TCS-TT | Ngày |
10. | S2-08/KB/TABMIS | Báo cáo tình hình sử dụng tài khoản tiền | Ngày |
11. | S2-09/KB/TABMIS | Bảng tổng hợp các nghiệp vụ tại đơn vị kế toán phụ thuộc | Ngày |
12. | S2-10/KB/TABMIS | Bảng tổng hợp giao nhận vốn và nguồn vốn | Ngày |
II. | Bảng kê | ||
1. | 04/BK-CTNNS | Bảng kê chứng từ nộp ngân sách | Ngày |
Phụ lục V: Danh mục và mẫu biểu báo cáo tài chính, báo cáo quản trị
Download file tài liệu để xem thêm nội dung chi tiết.