Thông tư số 04/2011/TT-BLĐTBXH quy định tiêu chuẩn chăm sóc tại các cơ sở bảo trợ xã hội -

Sử dụng: Miễn phí
Dung lượng: 121 KB
Lượt tải: 80


[Share] Thông tư số 04/2011/TT-BLĐTBXH của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội: Quy định tiêu chuẩn chăm sóc tại các cơ sở bảo trợ xã hội.

Nội dung chi tiết:

Thông tư số 04/2011/TT-BLĐTBXH quy định tiêu chuẩn chăm sóc tại các cơ sở bảo trợ xã hội

Thông tư số 04/2011/TT-BLĐTBXH của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội: Quy định tiêu chuẩn chăm sóc tại các cơ sở bảo trợ xã hội. 

 BỘ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH
VÀ XÃ HỘI

---------------
Số: 04/2011/TT-BLĐTBXH

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

---------------------------------------

Hà Nội, ngày 25 tháng 02 năm 2011

THÔNG TƯ
Quy định tiêu chuẩn chăm sóc tại các cơ sở bảo trợ xã hội
____________________

Căn cứ Nghị định số 186/2007/NĐ-CP ngày 25 tháng 12 năm 2007 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội;

Căn cứ Nghị định số 68/2008/NĐ-CP ngày 30 tháng 5 năm 2008 của Chính phủ quy định điều kiện, thủ tục thành lập, tổ chức, hoạt động và giải thể cơ sở bảo trợ xã hội (sau đây gọi tắt là Nghị định số 68/2008/NĐ-CP);

Căn cứ Quyết định số 32/2010/QĐ-TTg ngày 25 tháng 3 năm 2010 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án phát triển nghề Công tác xã hội giai đoạn 2010 - 2020;

Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội quy định tiêu chuẩn chăm sóc tại các cơ sở bảo trợ xã hội như sau:

Điều 1. Đối tượng áp dụng và phạm vi điều chỉnh

1. Thông tư này quy định tiêu chuẩn chăm sóc tại các cơ sở bảo trợ xã hội công lập và ngoài công lập do cấp có thẩm quyền thành lập theo quy định của pháp luật.

2. Đối tượng phục vụ của các cơ sở bảo trợ xã hội gồm: Người cao tuổi, người tâm thần, người khuyết tật, người nhiễm HIV/AIDS, người lang thang, trẻ em có hoàn cảnh đặc biệt, người nghèo, đối tượng xã hội cần sự bảo vệ khẩn cấp quy định tại Khoản 2 Điều 5 Nghị định số 68/2008/NĐ-CP ngày 30 tháng 5 năm 2008 của Chính phủ quy định điều kiện, thủ tục thành lập, tổ chức, hoạt động và giải thể cơ sở bảo trợ xã hội; đối tượng khác có nhu cầu sử dụng dịch vụ công tác xã hội (sau đây gọi chung là đối tượng).

3. Tiêu chuẩn chăm sóc là căn cứ để thực hiện việc trợ giúp, nuôi dưỡng, chăm sóc và quản lý đối tượng tại các cơ sở bảo trợ xã hội.

Điều 2. Quy trình tiếp nhận và chăm sóc đối tượng

Quy trình tiếp nhận và chăm sóc đối tượng tại các cơ sở bảo trợ xã hội gồm các bước sau:

1. Tiếp nhận thông tin, yêu cầu của đối tượng; tổ chức sàng lọc và phân loại đối tượng.

2. Đánh giá về tâm sinh lý, tình trạng sức khỏe và các nhu cầu của đối tượng.

3. Lập kế hoạch chăm sóc đối tượng.

4. Thực hiện kế hoạch chăm sóc.

5. Thu thập dữ liệu, tổng hợp, phân tích và đánh giá sự tiến triển của đối tượng; giám sát, đánh giá các hoạt động chăm sóc và điều chỉnh kế hoạch chăm sóc nếu cần thiết.

6. Lập kế hoạch dừng chăm sóc và tái hoà nhập cộng đồng cho các đối tượng.

Điều 3. Tiêu chuẩn về y tế, vệ sinh, quần áo và dinh dưỡng

Cơ sở bảo trợ xã hội bảo đảm đối tượng được chăm sóc theo các tiêu chuẩn sau:

1. Chăm sóc y tế

Cơ sở bảo trợ xã hội có cán bộ y tế, trang thiết bị, dụng cụ y tế phù hợp, tủ thuốc bảo đảm chăm sóc sức khỏe ban đầu, sơ cấp cứu khi cần thiết; điều trị và mở sổ theo dõi; kiểm tra sức khỏe định kỳ 6 tháng và hàng năm cho từng đối tượng. Đối với cơ sở bảo trợ xã hội có nhiệm vụ phục hồi chức năng thì phải có cán bộ và trang thiết bị phục hồi chức năng cho đối tượng.

2. Vệ sinh và đồ dùng sinh hoạt

a) Cung cấp đầy đủ nước uống sạch và bảo đảm vệ sinh tắm, giặt hàng ngày cho đối tượng;

b) Cung cấp đồ dùng vệ sinh cá nhân, gồm xà phòng tắm, khăn tắm, khăn mặt, kem đánh răng và bàn chải đánh răng riêng;

c) Cung cấp đồ dùng phục vụ việc ngủ, gồm giường nằm, chiếu, gối, chăn, màn;

d) Có nội quy riêng của cơ sở bảo trợ xã hội quy định dọn dẹp vệ sinh và vệ sinh cá nhân.

3. Quần áo

Đối tượng được trang bị quần áo đồng phục đi học (đối với trẻ trong độ tuổi đi học), tất và dép được cung cấp ít nhất 6 tháng/01lần và được thay thế trong trường hợp bị hư hỏng, mất và quần áo mặc đủ ấm về mùa đông.

4. Dinh dưỡng

a) Cung cấp ít nhất ba bữa ăn sáng, trưa và tối mỗi ngày;

b) Bảo đảm dinh dưỡng đủ calo, có chất đạm (thịt, cá, đậu nành, chất bột đường, ngũ cốc, rau quả);

c) Có chế độ dinh dưỡng đặc biệt cho những đối tượng có nhu cầu đặc biệt như trẻ sơ sinh, trẻ khuyết tật, trẻ nhiễm HIV, trẻ bị ốm hoặc suy dinh dưỡng, người cao tuổi và những đối tượng có chế độ ăn kiêng theo bệnh tật, theo tôn giáo hay tín ngưỡng.

Download file tài liệu để xem thêm chi tiết

download.com.vn