Thông tư số 134/2014/TT-BTC - Hướng dẫn thủ tục gia hạn thời hạn nộp thuế và hoàn thuế giá trị gia tăng
Nội dung chi tiết:
Download.com.vn xin giới thiệu Thông tư số 134/2014/TT-BTC: Hướng dẫn thủ tục gia hạn thời gian nộp thuế và hoàn thuế GTGT đối với máy móc, thiết bị nhập khẩu ban hành ngày 12/09/2014 và có hiệu lực từ ngày 27/10/2014.
BỘ TÀI CHÍNH --------------- Số: 134/2014/TT-BTC | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM ------------------------ Hà Nội, ngày 12 tháng 09 năm 2014 |
THÔNG TƯ
HƯỚNG DẪN THỦ TỤC GIA HẠN THỜI HẠN NỘP THUẾ VÀ HOÀN THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG
ĐỐI VỚI MÁY MÓC, THIẾT BỊ NHẬP KHẨU ĐỂ TẠO TÀI SẢN CỐ ĐỊNH CỦA DỰ ÁN ĐẦU TƯ
Căn cứ Nghị định số 83/2013/NĐ-CP ngày 22 tháng 7 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật quản lý thuế và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật quản lý thuế;
...
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
1. Doanh nghiệp mới thành lập từ dự án đầu tư chưa đi vào hoạt động và doanh nghiệp đang hoạt động gặp khó khăn khách quan về tài chính sẽ được gia hạn nộp thuế GTGT khâu nhập khẩu và hoàn thuế GTGT đối với máy móc, thiết bị nhập khẩu để tạo tài sản cố định của dự án đầu tư nếu đáp ứng đủ các điều kiện sau:
a) Doanh nghiệp đăng ký nộp thuế theo phương pháp khấu trừ;
b) Có tổng giá trị nhập khẩu máy móc, thiết bị để tạo tài sản cố định từ 100 tỷ đồng trở lên;
c) Dự án đầu tư sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ chịu thuế GTGT.
2. Máy móc, thiết bị nhập khẩu để tạo tài sản cố định của dự án đầu tư không thuộc phạm vi điều chỉnh của Thông tư này, bao gồm: máy móc, thiết bị dùng để làm tài sản cố định chuyên dùng phục vụ sản xuất vũ khí, khí tài phục vụ quốc phòng, an ninh; tài sản cố định, máy móc, thiết bị của các tổ chức tín dụng, doanh nghiệp kinh doanh tái bảo hiểm, bảo hiểm nhân thọ, kinh doanh chứng khoán, cơ sở khám, chữa bệnh, cơ sở đào tạo; tàu bay dân dụng, du thuyền không sử dụng cho mục đích kinh doanh vận chuyển hàng hóa, hành khách, kinh doanh du lịch, khách sạn.
Điều 2. Gia hạn nộp thuế GTGT khâu nhập khẩu
1. Các doanh nghiệp đủ điều kiện được đăng ký hoàn thuế và được gia hạn nộp thuế GTGT khâu nhập khẩu trong thời gian 60 ngày kể từ ngày hết hạn nộp theo quy định.
2. Hồ sơ gia hạn nộp thuế:
a) Văn bản đề nghị gia hạn nộp thuế GTGT (01 bản chính).
Trường hợp hàng hóa được nhập theo nhiều lô hàng, đối với lô hàng đầu tiên phải gửi kèm Danh mục hàng hóa nhập khẩu đề nghị gia hạn theo mẫu số 07 Phụ lục II ban hành kèm Thông tư số 128/2013/TT-BTC ngày 10 tháng 9 năm 2013 của Bộ Tài chính hướng dẫn về thủ tục hải quan.
b) Hồ sơ khai thuế của số tiền thuế GTGT xin gia hạn (01 bản chụp);
c) Hợp đồng mua hàng hóa nhập khẩu được đề nghị gia hạn nộp thuế GTGT, trường hợp có nhiều hợp đồng thì nộp tất cả các hợp đồng (01 bản chụp);
d) Văn bản phê duyệt dự án hoặc phương án đầu tư (01 bản chụp);
Điều 3. Thủ tục và trình tự hoàn thuế GTGT
1. Hồ sơ hoàn thuế:
a) Văn bản đề nghị hoàn thuế theo mẫu số 01/ĐNHT ban hành kèm theo Thông tư số 156/2013/TT-BTC ngày 06 tháng 11 năm 2013 của Bộ Tài chính.
b) Bảng kê các tờ khai hải quan hàng hóa nhập khẩu đã đóng dấu xác nhận của cơ quan hải quan theo mẫu 01-1/ĐNHT ban hành kèm theo Thông tư số 156/2013/TT-BTC.
2. Trình tự hoàn thuế:
a) Nộp và tiếp nhận hồ sơ hoàn thuế:
Doanh nghiệp lập và gửi hồ sơ hoàn thuế đến cơ quan thuế, trong hồ sơ chưa có chứng từ nộp thuế GTGT khâu nhập khẩu.
Trường hợp hồ sơ hoàn thuế được nộp trực tiếp tại cơ quan thuế, công chức thuế tiếp nhận và đóng dấu tiếp nhận hồ sơ, ghi thời gian nhận hồ sơ, ghi nhận số lượng tài liệu trong hồ sơ.
Trường hợp hồ sơ hoàn thuế được gửi qua đường bưu chính, công chức thuế đóng dấu ghi ngày nhận hồ sơ và ghi vào số văn thư của cơ quan thuế.
Trường hợp hồ sơ hoàn thuế được nộp thông qua giao dịch điện tử, việc tiếp nhận, kiểm tra, chấp nhận hồ sơ hoàn thuế do cơ quan thuế thực hiện thông qua hệ thống xử lý dữ liệu điện tử.
b) Xử lý hoàn thuế:
b.1) Trường hợp người nộp thuế đã gửi hồ sơ hoàn thuế nhưng chưa đầy đủ theo quy định, trong thời hạn 02 (hai) ngày làm việc, kể từ thời điểm tiếp nhận hồ sơ, cơ quan thuế phải thông báo bằng văn bản cho người nộp thuế hoàn chỉnh hồ sơ.
b.2) Trường hợp hồ sơ hoàn thuế đầy đủ, chính xác, đúng đối tượng theo quy định, cơ quan thuế có trách nhiệm xem xét, kiểm tra hồ sơ đề nghị hoàn thuế của doanh nghiệp theo đúng quy trình hoàn thuế GTGT.
b.3) Trong thời gian tối đa 05 (năm) ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, cơ quan thuế thông báo cho người nộp thuế biết kết quả kiểm tra xác định hồ sơ hoàn thuế đã đủ điều kiện hoàn và yêu cầu người nộp thuế nộp chứng từ nộp thuế GTGT khâu nhập khẩu để cơ quan thuế ra quyết định hoàn thuế trước kiểm tra sau.
Điều 4. Hiệu lực thi hành
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 27 tháng 10 năm 2014.
Trường hợp doanh nghiệp thuộc đối tượng quy định tại Điều 1 Thông tư này có tờ khai hải quan hàng hóa nhập khẩu đăng ký trước ngày Thông tư này có hiệu lực thi hành nhưng chưa đến thời hạn nộp thuế theo quy định tại khoản 11 Điều 1 Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật quản lý thuế, chưa nộp thuế thì được gia hạn nộp thuế và hoàn thuế theo hướng dẫn tại Thông tư này.
2. Các trường hợp hoàn thuế GTGT khác không được hướng dẫn tại Thông tư này thì thực hiện theo quy định của pháp luật hiện hành.
Trong quá trình thực hiện, nếu phát sinh vướng mắc, đề nghị các đơn vị, doanh nghiệp phản ánh về Bộ Tài chính để nghiên cứu, giải quyết./.
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Đỗ Hoàng Anh Tuấn
Download file tài liệu để xem thêm chi tiết