Thông tư số 163/2011/TT-BTC - Thông tư về việc ban hành Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt của Việt Nam
Nội dung chi tiết:
Thông tư số 163/2011/TT-BTC - Thông tư về việc ban hành Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt của Việt Nam
Thông tư số 163/2011/TT-BTC của Bộ Tài chính: Về việc ban hành Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt của Việt Nam để thực hiện Khu vực Thương mại Tự do ASEAN - Hàn Quốc giai đoạn 2012 - 2014.
BỘ TÀI CHÍNH ________________ Số: 163/2011/TT-BTC | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Hà Nội, ngày 17 tháng 11 năm 2011 |
THÔNG TƯ
Về việc ban hành Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt của Việt Nam
để thực hiện Khu vực Thương mại Tự do ASEAN - Hàn Quốc
giai đoạn 2012-2014
————
Căn cứ Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu số 45/2005/QH11 ngày 14 tháng 6 năm 2005;
Căn cứ Nghị định số 118/2008/NĐ-CP ngày 27 tháng 11 năm 2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;
Căn cứ Nghị định số 87/2010/NĐ-CP ngày 13 tháng 8 năm 2010 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu số 45/2005/QH11 ngày 14 tháng 6 năm 2005;
Căn cứ Hiệp định Khung về Hợp tác Kinh tế Toàn diện giữa các nước thành viên Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (viết tắt là ASEAN) và nước Đại Hàn Dân Quốc (sau đây gọi là Hàn Quốc), ký ngày 13 tháng 12 năm 2005 tại Ma-lay-xi-a, được Chủ tịch Nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam phê chuẩn ngày 12 tháng 4 năm 2006;
Căn cứ Hiệp định Thương mại Hàng hóa thuộc Hiệp định Khung về Hợp tác Kinh tế Toàn diện ASEAN - Hàn Quốc (sau đây gọi tắt là Hiệp định Thương mại Hàng hóa ASEAN - Hàn Quốc), ký ngày 13 tháng 12 năm 2005 tại Ma-lay-xi-a và ngày 24 tháng 8 năm 2006 tại Phi-líp-pin;
Bộ Tài chính ban hành Thông tư về Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt của Việt Nam để thực hiện Khu vực Thương mại Tự do ASEAN – Hàn Quốc như sau:
Điều 1. Ban hành kèm theo Thông tư này Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt của Việt Nam để thực hiện Khu vực Thương mại Tự do ASEAN - Hàn Quốc giai đoạn 2012 - 2014 (thuế suất áp dụng viết tắt là thuế suất AKFTA).
Trong đó:
+ Cột “Mã hàng hóa” và cột “Mô tả hàng hóa” được xây dựng trên cơ sở AHTN 2012 và phân loại theo cấp độ 8 số.
+ Cột “Thuế suất AKFTA(%)”: mức thuế suất áp dụng cho từng năm, được áp dụng từ ngày 01 tháng 01 đến ngày 31 tháng 12 của năm, bắt đầu từ năm 2012 cho đến hết năm 2014.
+ Cột “Nước không được hưởng ưu đãi”: những mặt hàng nhập khẩu từ nước có thể hiện ký hiệu tên nước (được quy định tại khoản (2) Điều 2 Thông tư này) không được áp dụng thuế suất AKFTA quy định tại Thông tư này.
+ Cột “GIC”: hàng hóa sản xuất tại khu công nghiệp Khai Thành thuộc lãnh thổ Bắc Triều Tiên áp dụng thuế suất AKFTA theo quy định tại Điều 3 Thông tư này.
Điều 2. Hàng hóa nhập khẩu để được áp dụng thuế suất thuế AKFTA phải đáp ứng đủ các điều kiện sau:
1) Thuộc Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt ban hành kèm theo Thông tư này;
2) Được nhập khẩu vào Việt Nam từ các nước là thành viên Khu vực Thương mại Tự do ASEAN - Hàn Quốc, bao gồm các nước sau:
Tên nước | Ký hiệu tên nước |
Bru-nây Đa-ru-sa-lam | BN |
Vương quốc Cam-pu-chia | KH |
Cộng hòa In-đô-nê-xi-a | ID |
Cộng hòa dân chủ nhân dân Lào | LA |
Ma-lay-xi-a | MY |
Liên bang My-an-ma | MM |
Cộng hoà Phi-líp-pin | PH |
Cộng hòa Sing-ga-po | SG |
Vương quốc Thái Lan | TH |
Đại hàn Dân Quốc (Hàn Quốc) | KR |
Cộng hòa Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam (hàng hóa từ khu phi thuế quan nhập khẩu vào thị trường trong nước) | VN |
Download file tài liệu để xem thêm chi tiết