Thông tư số 35/2014/TT-BCA - Hướng dẫn thi hành Luật cư trú và Nghị định 31/2014/NĐ-CP

Sử dụng: Miễn phí
Dung lượng: 251,1 KB
Lượt tải: 89
Nhà phát hành: Bộ Công an


Có thể bạn quan tâm Thông tư số 35/2014/TT-BCA - Thông tư 35/2014/TT-BCA quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành về nơi cư trú của công dân; đăng ký thường trú; đăng ký tạm trú; thông báo lưu trú; khai báo tạm vắng và trách nhiệm quản lý cư trú.

Nội dung chi tiết:

Thông tư 35/2014/TT-BCA quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành về nơi cư trú của công dân; đăng ký thường trú; đăng ký tạm trú; thông báo lưu trú; khai báo tạm vắng và trách nhiệm quản lý cư trú. Thông tư này áp dụng đối với:

  1. Cơ quan, người làm công tác đăng ký, quản lý cư trú.
  2. Cơ quan, tổ chức, hộ gia đình, công dân Việt Nam; người Việt Nam định cư ở nước ngoài vẫn còn quốc tịch Việt Nam trở về Việt Nam sinh sống.

Các điểm cơ bản của thông tư 35/2014/TT-BCA

- Thời hạn tạm trú tối đa là 24 tháng (quy định trước đây là không xác định thời hạn tại 52/2010/TT-BCA)

- Trường hợp sổ tạm trú hết thời hạn sử dụng mà vẫn tiếp tục tạm trú tại đó thì phải làm thủ tục cấp lại sổ tạm trú.

- Trong 30 ngày trước ngày hết hạn tạm trú, phải làm thủ tục gia hạn tạm trú (thời hạn tạm trú của mỗi lần gia hạn không quá thời hạn còn lại của sổ tạm trú).

- Quy định cụ thể về hồ sơ gia hạn tạm trú:

  • Phiếu báo thay đổi hộ khẩu, nhân khẩu
  • Sổ tạm trú
  • Học sinh, sinh viên, học viên người lao động ở tập trung thì phải có văn bản đề nghị gia hạn tạm trú theo danh sách của người quản lý.

- Người đăng kí tạm trú, gia hạn tạm trú nộp hồ sơ tại Công an xã, phường, thị trấn.

Nội dung của thông tư 35/2014/TT-BCA

Chương I: Những quy định chung

  1. Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
  2. Điều 2. Đối tượng áp dụng
  3. Điều 3. Nơi cư trú của cán bộ, chiến sĩ Quân đội nhân dân và Công an nhân dân
  4. Điều 4. Các trường hợp tạm thời chưa được giải quyết thủ tục thay đổi nơi cư trú
  5. Điều 5. Tiếp nhận và xử lý thông tin phản ánh của công dân, hộ gia đình, cơ quan, tổ chức về cư trú

Chương II: Đăng ký thường trú

  • Điều 6. Hồ sơ đăng ký thường trú
  • Điều 7. Giấy tờ, tài liệu chứng minh thuộc một trong các điều kiện đăng ký thường trú tại thành phố trực ...
  • Điều 8. Giấy chuyển hộ khẩu
  • Điều 9. Thẩm quyền đăng ký thường trú
  • Điều 10. Cấp sổ hộ khẩu
  • Điều 11. Xóa đăng ký thường trú
  • Điều 12. Điều chỉnh những thay đổi trong sổ hộ khẩu
  • Điều 13. Xác nhận về việc trước đây công dân đã đăng ký thường trú
  • Điều 14. Hủy bỏ kết quả đăng ký thường trú trái pháp luật
  • Điều 15. Chỗ ở không được chuyển đến đăng ký thường trú

Chương III: Đăng ký tạm trú

  • Điều 16. Thủ tục đăng ký tạm trú
  • Điều 17. Cấp sổ tạm trú
  • Điều 18. Điều chỉnh những thay đổi trong sổ tạm trú
  • Điều 19. Xóa tên trong sổ đăng ký tạm trú
  • Điều 20. Hủy bỏ đăng ký tạm trú trái pháp luật

Chương IV: Thông báo lưu trú, khai báo tạm vắng

  • Điều 21. Lưu trú và thông báo lưu trú
  • Điều 22. Khai báo tạm vắng

Chương V: Trách nhiệm quản lý cư trú

  • Điều 23. Trách nhiệm của Công an tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương về quản lý cư trú
  • Điều 24. Trách nhiệm của Công an quận, huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh về quản lý cư trú
  • Điều 25. Trách nhiệm của Công an xã, phường, thị trấn về quản lý cư trú
  • Điều 26. Kiểm tra cư trú

Chương VI: Tổ chức thực hiện

  • Điều 27. Hiệu lực thi hành
  • Điều 28. Trách nhiệm thi hành

Thông tư này có hiệu lực từ 28/10/2014 và thay thế Thông tư 52/2010/TT-BCA.

download.com.vn