Thông tư số 56/2011/TT-BNNPTNT - Hướng dẫn thực hiện nhiệm vụ Quản lý nhà nước về thú y thủy sản
Nội dung chi tiết:
Thông tư số 56/2011/TT-BNNPTNT - Hướng dẫn thực hiện nhiệm vụ Quản lý nhà nước về thú y thủy sản
Thông tư số 56/2011/TT-BNNPTNT của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn: Hướng dẫn thực hiện nhiệm vụ Quản lý nhà nước về thú y thủy sản.
BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN ---------------------- Số: 56/2011/TT-BNNPTNT | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Hà Nội, ngày 16 tháng 8 năm 2011 |
THÔNG TƯ
Hướng dẫn thực hiện nhiệm vụ Quản lý nhà nước về thú y thủy sản
____________________
Căn cứ Nghị định số 01/2008/NĐ-CP ngày 03/01/2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ và cơ cấu tổ chức của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Nghị định số 75/2009/NĐ-CP ngày 10/9/2009 của Chính phủ về việc sửa đổi Điều 3 Nghị định số 01/2008/NĐ-CP ngày 03/01/2008;
Căn cứ Pháp lệnh Thú y ngày 29 tháng 4 năm 2004;
Căn cứ Nghị định số 33/2005/NĐ-CP ngày 15/3/2005 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh Thú y; Nghị định số 119/2008/NĐ-CP ngày 28/11/2008 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 33/2005/NĐ-CP;
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hướng dẫn thực hiện nhiệm vụ quản lý nhà nước về thú y thủy sản như sau:
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Thông tư này hướng dẫn thực hiện nhiệm vụ quản lý nhà nước về thú y thủy sản, bao gồm:
1. Phòng, chống dịch bệnh động vật thủy sản.
2. Kiểm tra, chứng nhận đủ điều kiện vệ sinh thú y thủy sản.
3. Kiểmdịch độngvật thủy sản, sản phẩmđộng vật thủy sản.
4. Quản lý thuốc thú y, nguyên liệu làm thuốc thú y thủy sản, chế phẩm sinh học, vi sinh vật, hóa chất dùng trong thú y thủy sản (sau đây gọi chung là thuốc thú y thủy sản).
5. Đánh giá, chỉ định phòng thử nghiệm bệnh động vật thủy sản và phòng thử nghiệm thuốc thú y thủy sản (sau đây gọi chung là phòng thử nghiệm).
6. Hành nghề thú y thủy sản.
7. Hợp tác quốc tế về thú y thủy sản.
8. Thanh tra, kiểm tra về thú y thủy sản.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
Thông tư này áp dụng đối với Cơ quan nhà nước, tổ chức, cá nhân Việt Nam; tổ chức, cá nhân nước ngoài có hoạt động liên quan đến thú y thủy sản trên lãnh thổ Việt Nam.
Điều 3. Giải thích từ ngữ
Các thuật ngữ trong Thông tư này được hiểu như sau:
1. Thủy sản mắc bệnh là động vật thủy sản bị nhiễm bệnh; thủy sản có triệu chứng, bệnh tích điển hình của bệnh đó hoặc đã xác định được mầm bệnh.
2. Dịch bệnh thủy sản là một bệnh truyền nhiễm hoặc ký sinh trùng thuộc danh mục các bệnh thủy sản phải công bố dịch (sau đây gọi là danh mục) hoặc bệnh mới chưa có trong danh mục làm thủy sản mắc bệnh, chết nhiều, có khả năng lâylan thành dịch.
3. Phòng, chống dịch bệnh thủy sản là việc áp dụng các biện pháp kỹ thuật nhằm khoanh vùng, dập dịch ngăn chặn sự phát triển, lây lan của dịch bệnh.
4. Thuốc thú y dùng trong thú y thủy sản là các sản phẩm dùng để phòng bệnh, chẩn đoán bệnh, chữa bệnh, khử trùng hoặc để phục hồi, điều chỉnh, cải thiện các chức năng của cơ thể động vật thủy sản.
Download file tài liệu để xem thêm chi tiết