Thủ tục lắp đặt cấp nước sạch - Quy định đấu nối cấp nước sạch

Sử dụng: Miễn phí
Dung lượng: 121,4 KB
Lượt tải: 1,096


Cập nhật bởi Taifull.net - Bạn muốn làm thủ tục đấu nối cấp nước sạch do Công ty nước sạch Hà Nội quản lý bao gồm những giấy tờ, quy định cũng như thời gian cấp nước như nào? Taifull.net xin giấy thiệu với bạn đọc những thông tin cần thiết nhất để hoàn thiện hồ sơ.

Nội dung chi tiết:

Bạn muốn làm thủ tục đấu nối cấp nước sạch do Công ty nước sạch Hà Nội quản lý bao gồm những giấy tờ, quy định cũng như thời gian cấp nước như nào? Download.com.vn xin giấy thiệu với bạn đọc những thông tin cần thiết nhất để hoàn thiện hồ sơ.

QUI ĐỊNH ĐẤU NỐI CẤP NƯỚC SẠCH DO CÔNG TY NƯỚC SẠCH HÀ NỘI QUẢN LÝ

I. Thủ tục đấu nối cấp nước sạch

1. Khách hàng tư nhân

1.1. Hồ sơ lắp đặt mới:

  • Đơn đề nghị cấp nước sạch;
  • Bản phô tô công chứng Sổ hộ khẩu (theo địa chỉ mới: cần có giấy chứng nhận) tại nơi đề nghị cấp nước;
  • Bản phô tô công chứng Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà; sử dụng đất và đăng ký tạm trú dài hạn hoặc các giấy tờ hợp pháp.

1.2. Hồ sơ cho khách hàng tách hộ, tách đầu máy, ký hợp đồng riêng:

  • Đơn đề nghị cấp nước sạch;
  • Bản phô tô công chứng Sổ hộ khẩu trước và sau khi tách hộ;
  • Bản phô tô công chứng Hoá đơn tiền nước tháng gần nhất của đầu máy sử dụng chung đồng hồ;
  • Bản phô tô công chứng Chính chủ hợp đồng đầu máy sử dụng chung xác nhận đồng ý cho tách đầu máy do đã có nhà ở riêng biệt.

1.3. Hồ sơ cho khách hàng lắp đặt lại:

  • Đơn đề nghị cấp nước sạch;
  • Các giấy tờ khác (Tuỳ từng trường hợp cụ thể).

2. Khách hàng là cơ quan

  • Đơn đề nghị cấp nước sạch;
  • Quyết định thành lập cơ quan hoặc giấy phép đăng ký kinh doanh;
  • Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà, sử dụng đất của cơ quan tại địa chỉ đề nghị cấp nước.

Chú ý: Trường hợp cơ quan đi thuê trụ sở, hoặc thuê đất phải có bản công chứng hợp đồng thuê. Đồng thời có công văn của chủ sở hữu nhà đất uỷ quyền về việc đấu nối cấp nước .

3. Lưu ý

3.1. Khu vực đã có hệ thống đường ống dịch vụ do các chủ đầu tư khác đang quản lý về mặt tài sản, đơn vị cấp nước quản lý về mặt kỹ thuật thì Đơn vị cấp nước chỉ đồng ý giải quyết khi khách hàng đã có thoả thuận sử dụng chung đường ống với các chủ đầu tư ban đầu và được chủ đầu tư ban đầu xác nhận.

3.2. Khu vực chưa có tuyến ống dịch vụ, Đơn vị cấp nước chỉ tiếp nhận đề nghị cấp nước của khách hàng để xem xét trong các trường hợp sau:

  • Khu vực đã có đường ống phân phối thì sẽ thoả thuận đấu nối khi có từ 7 khách hàng trở lên cùng một phạm vi tuyến ống cấp nước (cùng hẻm, hoặc dãy nhà) và số lượng khách hàng có nhu cầu này chiếm trên 70% tổng số hộ trong phạm vi tuyến ống cấp nước đó.
  • Khu vực chưa có đường ống phân phối thì sẽ chỉ tiếp nhận đề nghị cấp nước để nghiên cứu đầu tư xây dựng hệ thống cấp nước khi có đề nghị của chính quyền địa phương và số lượng khách hàng có nhu cầu chiếm trên 70% tổng số hộ tại khu vực đó.

3.3. Khách hàng có nhu cầu sử dụng nước ở quá xa tuyến ống phân phối hoặc dịch vụ, hoặc nằm ngoài vùng phục vụ của Đơn vị cấp nước thì phải có sự thoả thuận về điểm đấu nối và kinh phí đấu nối giữa hai bên nhằm đảm bảo quyền lợi kinh doanh của đơn vị cấp nước.

II. Các thông tin khách hàng cần biết

1. Qui định về đấu nối

1.1. Điểm đấu nối cấp nước được xác định trong phạm vi từ đường ống dịch vụ cấp 3 đến vị trí ranh giới sử dụng đất hoặc chân tường rào của khách hàng (trên đất nhà nước quản lý) khoảng cách ≤ 2 m và do Đơn vị cấp nước đầu tư.
1.2. Trường hợp điểm đấu nối cấp nước được xác định dài hơn 2 m. Khách hàng có trách nhiệm đầu tư phần kinh phí chiều dài tuyến ống tăng thêm theo hồ sơ thiết kế và dự toán được lập.
1.3. Khách hàng là cơ quan: Tuỳ theo nhu cầu sử dụng nước sẽ thoả thuận với đơn vị cấp nước để được cấp nước theo yêu cầu và theo qui định.

2. Chi phí lắp đặt

2.1. Đơn vị cấp nước đầu tư: Đồng hồ đo nước và thiết bị phụ trợ kèm theo gọi tắt là cụm đồng hồ đo nước đối với trường hợp khách hàng lắp đặt mới; khách hàng tách hộ (đối với các khách hàng nằm trong phạm vi cấp nước của công ty và khu vực dự án đã đầu tư toàn bộ tuyến ống phân phối và dịch vụ).
2.2. Khách hàng lắp đặt lại: Kinh phí khách hàng chịu toàn bộ theo dự toán được phê duyệt do Đơn vị cấp nước lập.
2.3. Khách hàng là cơ quan: Phải đóng góp phần kinh phí lắp đặt theo thoả thuận nhằm đảm bảo quyền lợi kinh doanh của đơn vị cấp nước.
2.4. Khi khách hàng có nhu cầu sử dụng nước ít hơn so với đề nghị cấp nước ban đầu, đơn vị cấp nước sẽ hạ cấp đồng hồ theo đúng nhu cầu sử dụng nước hiện tại, kinh phí do khách hàng thanh toán theo dự toán được phê duyệt.

3. Thời gian và quy trình thực hiện

3.1. Thời gian lắp đặt đầu máy nước đối với khách hàng là 30 ngày làm việc, kể từ khi tiếp nhận hồ sơ hợp pháp của khách hàng và chưa tính thời gian xin phép đào đường, hè.
3.2. Qui trình thực hiện: Tiếp nhận hồ sơ cấp nước sạch —> Khảo sát thiết kế, lập hồ sơ dự toán —> Khách hàng nộp tiền (nếu có) —> Thi công cấp nước —> Nghiệm thu bàn giao —> Thanh quyết toán công trình.

Download tài liệu để xem thông tin chi tiết

download.com.vn