Tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp cho giáo viên Tiểu học năm 2019 - Quy định mới về tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp giáo viên Tiểu học

Sử dụng: Miễn phí
Dung lượng: 137,5 KB
Lượt tải: 1,112
Nhà phát hành: Sưu tầm


[Share] Bộ GD&ĐT, Bộ Nội vụ ban hành Thông tư liên tịch số 21/2015/TTLT-BGDĐT-BNV quy định mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp giáo viên Tiểu học công lập.

Giới thiệu

Bộ GD&ĐT, Bộ Nội vụ ban hành Thông tư liên tịch số 21/2015/TTLT-BGDĐT-BNV quy định mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp giáo viên Tiểu học công lập. Sau đây là nội dung chi tiết Tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp cho giáo viên Tiểu học năm 2019 mời các bạn theo dõi.

Quy định mới về tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp giáo viên Tiểu học

Tiêu chuẩn hạng chức danh nghề nghiệp giáo viên tiểu học được quy định tại thông tư 21/2015/TTLT-BGDĐT-BNV. Thông tư này quy định mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp và bổ nhiệm, xếp lương theo chức danh nghề nghiệp giáo viên tiểu học trong các cơ sở giáo dục phổ thông, giáo dục thường xuyên và giáo dục chuyên biệt công lập thuộc hệ thống giáo dục quốc dân có cấp tiểu học.

Tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp giáo viên Tiểu học 

  • Lương giáo viên tiểu học được tính theo 3 hạng
  • Tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp giáo viên Tiểu học hạng 2
  • Tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp giáo viên Tiểu học hạng 3
  • Tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp giáo viên Tiểu học hạng 4
  • Cách xếp lương cho giáo viên Tiểu học

Lương giáo viên tiểu học được tính theo 3 hạng

Chức danh nghề nghiệp giáo viên tiểu học trong các trường tiểu học công lập thuộc hệ thống giáo dục quốc dân bao gồm:

  • Giáo viên tiểu học hạng II - Mã số: V.07.03.07.
  • Giáo viên tiểu học hạng III - Mã số: V.07.03.08.
  • Giáo viên tiểu học hạng IV - Mã số: V.07.03.09.

Tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp giáo viên Tiểu học hạng 2

- Giáo viên đáp ứng được tiêu chuẩn này phải đảm bảo các điều kiện sau

  • Có bằng tốt nghiệp đại học sư phạm tiểu học hoặc bằng đại học sư phạm các chuyên ngành phù hợp với bộ môn giảng dạy trở lên
  • Có trình độ ngoại ngữ bậc 2 hoặc có chứng chỉ tiếng dân tộc đối với những vị trí việc làm yêu cầu sử dụng tiếng dân tộc
  • Có trình độ tin học đạt chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản
  • Có chứng chỉ bồi dưỡng giáo viên tiểu học hạng II
  • Viên chức thăng hạng từ chức danh giáo viên tiểu học hạng III lên chức danh giáo viên tiểu học hạng II phải có thời gian giữ chức danh giáo viên tiểu học hạng III hoặc tương đương từ đủ 6 năm trở lên, trong đó thời gian giữ chức danh giáo viên tiểu học hạng III từ đủ 1 năm và tốt nghiệp đại học sư phạm trước khi thi hoặc xét thăng hạng từ đủ 1 năm trở lên.

- Bên cạnh việc thực hiện nhiệm vụ của giáo viên tiểu học hạng 2 thì giáo viên tiểu học hạng 2 còn phải thực hiện một số nhiệm vụ khác như:

  • Tham gia biên tập, biên soạn, phát triển chương trình, tài liệu bồi dưỡng giáo viên và học sinh tiểu học
  • Chủ trì các hoạt động bồi dưỡng và sinh hoạt chuyên đề của nhà trường hoặc tham gia đánh giá, xét duyệt sáng kiến kinh nghiệm, đề tài nghiên cứu khoa học sư phạm ứng dụng của đồng nghiệp từ cấp huyện trở lên
  • Tham gia công tác kiểm tra chuyên môn, nghiệp vụ của giáo viên tiểu học từ cấp huyện trở lên
  • Tham gia ban giám khảo hội thi giáo viên dạy giỏi hoặc giáo viên chủ nhiệm hoặc tổng phụ trách đội giỏi cấp huyện trở lên
  • Tham gia tổ chức, đánh giá các hội thi của học sinh tiểu học từ cấp huyện trở lên

Tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp giáo viên Tiểu học hạng 3

  • Có bằng tốt nghiệp cao đẳng sư phạm tiểu học hoặc cao đẳng sư phạm các chuyên ngành phù hợp với bộ môn giảng dạy trở lên
  • Trình độ ngoại ngữ bậc 2 hoặc có chứng chỉ tiếng dân tộc đối với những vị trí việc làm yêu cầu sử dụng tiếng dân tộc
  • Có trình độ tin học đạt chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản
  • Có chứng chỉ bồi dưỡng giáo viên tiểu học hạng III
  • Viên chức thăng hạng từ chức danh giáo viên tiểu học hạng IV lên chức danh giáo viên tiểu học hạng III phải có thời gian giữ chức danh giáo viên tiểu học hạng IV hoặc tương đương từ đủ 3 năm trở lên, trong đó thời gian giữ chức danh giáo viên tiểu học hạng IV từ đủ 1 năm và tốt nghiệp cao đẳng sư phạm trước khi thi hoặc xét thăng hạng từ đủ 1 năm trở lên.

Tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp giáo viên Tiểu học hạng 4

  • Có bằng tốt nghiệp trung cấp sư phạm tiểu học hoặc trung cấp sư phạm các chuyên ngành phù hợp với bộ môn giảng dạy trở lên
  • Trình độ ngoại ngữ bậc 1
  • Có trình độ tin học đạt chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin

Căn cứ theo chức danh nghề nghiệp được bổ nhiệm, giáo viên được áp dụng hệ số lương viên chức tương ứng. Thông tư liên tịch này có hiệu lực thi hành từ ngày 3/11/2015, là căn cứ để thực hiện việc tuyển dụng, sử dụng và quản lý đội ngũ giáo viên tiểu học trong các trường tiểu học công lập thuộc hệ thống giáo dục quốc dân.

Cách xếp lương cho giáo viên Tiểu học

  • Chức danh nghề nghiệp giáo viên tiểu học hạng II được áp dụng hệ số lương viên chức loại A1 (từ hệ số lương 2,34 đến hệ số lương 4,98);
  • Chức danh nghề nghiệp giáo viên tiểu học hạng III được áp dụng hệ số lương viên chức loại A0 (từ hệ số lương 2,10 đến hệ số lương 4,89);
  • Chức danh nghề nghiệp giáo viên tiểu học hạng IV được áp dụng hệ số lương viên chức loại B (từ hệ số lương 1,86 đến hệ số lương 4,06).
  • Viên chức được bổ nhiệm vào chức danh nghề nghiệp giáo viên tiểu học có hệ số bậc lương bằng ở ngạch cũ thì thực hiện xếp ngang bậc lương và phần trăm (%) phụ cấp thâm niên vượt khung (nếu có) đang hưởng ở ngạch cũ (kể cả tính thời gian xét nâng bậc lương lần sau hoặc xét hưởng phụ cấp thâm niên vượt khung nếu có ở ngạch cũ) vào chức danh nghề nghiệp mới được bổ nhiệm.

Ví dụ: Bà Nguyễn Thị C, đã xếp ngạch giáo viên tiểu học (mã số 15.114), bậc 4, hệ số lương 2,46 kể từ ngày 01 tháng 02 năm 2013. Nay được cơ quan có thẩm quyền bổ nhiệm vào chức danh nghề nghiệp giáo viên tiểu học hạng IV (mã số V.07.03.09) thì xếp bậc 4, hệ số lương 2,46 của chức danh nghề nghiệp giáo viên tiểu học hạng IV kể từ ngày ký quyết định; thời gian xét nâng bậc lương lần sau được tính kể từ ngày 1 tháng 2 năm 2013.

download.com.vn