Tuyển tập các bài Toán hay luyện thi Violympic lớp 5 (Phần 1) - Các dạng Toán luyện thi Violympic lớp 5
Tuyển tập các bài Toán hay luyện thi Violympic lớp 5 (Phần 1) được Download.com.vn sưu tầm và cập nhật nhằm gửi đến các bạn học sinh đang ôn luyện để chuẩn bị cho các vòng tiếp theo của kì thi Violympic Toán lớp 5. Mời các em cùng tham khảo. Chúc các em đạt kết quả cao trong các kì thi giải Toán trên mạng lớp 5.
95 bài Toán ôn thi Violympic lớp 5
120 bài Toán luyện thi Violympic lớp 5
Tuyển tập các bài Toán hay luyện thi Violympic lớp 5
Câu 1: Tìm số lớn nhất, biết hiệu 2 số là 253. Nếu lấy số lớn trừ đi 3 lần số bé thì được 25. Số cần tìm là:
a/ 481 b/ 139 c/ 367 d/ 114.
2 lần số bé là:
253 – 25 = 228
Số bé là: 228 : 2 = 114
Số lớn là: 114 + 253 = 367
Câu 2: Cho một số có 2 chữ số có tích 2 chữ số là 15. Vậy tổng các chữ số của số đó là:
a/ 6 b/ 8 c/ 7 d/ 4.
Ta thấy 15 chia hết cho 3 và cho 5 nên hai chữ số của số đó là 3 và 5.
Tổng hai chữ số bằng 3+5= 8
Câu 3: Tìm số liền trước số tự nhiên chẵn lớn nhất có 5 chữ số khác nhau. Vậy số cần t́m là:
a/ 98763 b/ 99997 c/ 98765 d/ 98764.
Số tự nhiên chẵn lớn nhất có 5 chữ số khác nhau là 98764.
Số liền trước nó là 98763
Câu 4: Tìm hiệu hai số biết nếu số bị trừ tăng thêm 135 và số trừ bớt đi 205 thì hiệu hai số lúc này là 542. Vậy hiệu của 2 số đó là:
a/ 882 b/ 712 c/ 202 d/ 372.
Bài giải:
Ta có sơ đồ
Nhìn vào sơ đồ ta thấy : Sau khi thêm 135 và bớt đi 205 thì hiệu sẽ tăng thêm:
135 + 205 = 340
Hiệu hai số đó ban đầu là:
542 – 340 = 202
Đáp số : 202
Câu 5: Hiệu hai số bằng 1/5 lần số bé. Tổng hai số là số tròn chục lớn nhất có 3 chữ số. Vậy số lớn là:
a/ 450 b/ 825 c/ 540 d/ 90.
Số tròn chục lớn nhất có 3 chữ số là 990
Tỉ của số bé và số lớn là 5/(5+1) = 5/6
Tổng số phần bằng nhau:
5 + 6 = 11 (phần)
Giá trị 1 phần là:
990 : 11 = 90
Số lớn là:
90 x 6 = 540
Câu 6: Tìm x, biết x là số lẻ chia hết cho 5 và 438 < x < 449.. Vậy giá trị của x là:
a/ 447 b/ 445 c/ 440 d/ 448.
x có chữ số tận cùng là 5.
x có thể là 439; 440; 441; 442; 443; 444; 445; 446; 447; 448
Vậy x = 445
Câu 7: Với 4 chữ số: 0; 5; 7; 2 viết được số số lẻ có 3 chữ số khác nhau chia hết cho 5 là:
a/ 9 b/ 5 c/ 4 d/ 6.
Số cần tìm có chữ số hàng đơn vị là 5.
Có 2 cách chọn chữ số hàng trăm và 2 cách chọn chữ số hàng chục.
Số các số đó là:
2 x 2 = 4
Câu 8: Hoa tính tổng tất cả các số chẵn từ 2 đến 100. Lan tính tổng tất cả các số lẻ từ 1 đến 99. Sau đó Mai lấy kết quả của Hoa trừ đi kết quả của Lan. Vậy Mai sẽ nhận được kết quả là:
a/ 5080 b/ 2550 c/ 50 d/ 2500.
Bài giải:
Số các số chẵn từ 2 đến 100 là: (100 – 2) :2 + 1=50 (số hạng)
Số các số lẻ từ 1 đến 99 là: (99 – 1) :2 + 1=50 (số hạng)
Tổng của tất cả các số chẵn từ 2 đến 100 là : (100 +2) x (50:2) = 2550
Tổng của tổng tất cả các số lẻ từ 1 đến 99 là : (1 +99) x (50:2) = 2500
Mai lấy kết quả của Hoa trừ đi kết quả của Lan là: 2550 -2500 = 50
Đáp số: 50
Hiểu thêm: Từ 1 đến 100 có 50 số lẻ và 50 số chẵn mà mỗi số chẵn đều lớn hơn số lẻ liền trước 1 đơn vị. Vậy kết quả tìm được là 50
Câu 9: Trong các phân số dưới đây, phân số nhỏ hơn 2 là:
a/ 20/9 b/ 23/12 c/ 22/11 d/ 21/10.
Lấy mẫu số nhân với 2 rồi chọn phân số bé hơn 1 trên các phân số vừa tìm được.
Phân số cần tìm là 23/12 (23/(12x2) = 23/24 < 1)
Câu 10: Tìm số thứ hai, biết số thứ nhất bằng 4/7 số thứ hai, bằng 3/8 số thứ ba và kém số thứ ba 60 đơn vị. Vậy số thứ hai là:
a/ 96 b/ 28 c/ 63 d/ 36.
Tài liệu vẫn còn, mời các bạn tải về để xem tiếp